Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc dị ứng/
  4. Thuốc chống dị ứng
Thuốc Acritel 10mg Davipharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (6 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Davipharm

Thuốc Acritel 10mg Davipharm điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng (6 vỉ x 10 viên)

000437720 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc chống dị ứng

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 6 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Levocetirizin dihydroclorid

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ (DAVIPHARM)

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Số đăng ký

VD-28899-18

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Acritel-10 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, có thành phần chính là Levocetirizin dihydroclorid. Đây là thuốc dùng để điều trị triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa, viêm mũi dị ứng kinh niên và mày đay mạn tính vô căn.

Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Sản phẩm liên quan

Thuốc Acritel 10mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Acritel 10mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Levocetirizin dihydroclorid

10mg

Công dụng của Thuốc Acritel 10mg

Chỉ định

Thuốc Acritel-10 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Giảm triệu chứng ở mũi và mắt trong bệnh viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng kinh niên.
  • Giảm triệu chứng mày đay mạn tính vô căn.

Dược lực học

Mã ATC: R06AE09.

Nhóm dược lý: Thuốc kháng histamin tác động toàn thân, dẫn xuất piperazin.

Levocetirizin, đồng phân hữu tuyền có hoạt tính của cetirizin, là một chất kháng histamin, tác dụng ức chế mạnh và chọn lọc thụ thể H1 ngoại biên.

Sau khi uống một liều duy nhất, levocetirizin gắn với 90% thụ thể sau 4 giờ, và 57% thụ thể sau 24 giờ.

Cơ chế tác dụng của levocetirizin tương tự như cetirizin.

Trong các nghiên cứu in vitro, levocetirizin ức chế eotaxin - chất cảm ứng bạch cầu ái toan di chuyển qua tế bào da và phổi.

Levocetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và cũng giảm sự di cư của một số tế bào viêm nhất định và sự giải phóng các chất trung gian liên quan đến đáp ứng dị ứng muộn.

Liên quan dược động học/dược lực học

Levocetirizin 5 mg cho tác dụng ức chế mày đay và ban đỏ do histamin giống như cetirizin 10mg.

Điện tâm đồ cho thấy levocetirizin không ảnh hưởng đến khoảng QT.

Dược động học

Levocetirizin thể hiện dược động học tuyến tính không phụ thuộc liều và thời gian với sự khác biệt giữa các đối tượng nhỏ. Dược động học khi dùng levocetirizin hoặc cetirizin giống nhau. Không có sự đảo ngược bất đối xảy ra trong quá trình hấp thu và thải trừ.

Hấp thu

Levocetirizin được hấp thu nhanh và mạnh sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được 0,9 giờ sau khi uống. Trạng thái ổn định đạt được sau 2 ngày. Nồng độ đỉnh thường là 270 ng/mL và 308 ng/mL tương ứng sau khi dùng liều đơn và liều lặp lại 5 mg x 1 lần/ngày. Mức độ hấp thu không phụ thuộc liều và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhưng nồng độ đỉnh bị giảm và chậm đi.

Phân bố

Chưa có thông tin phân bố ở mô người, cũng như việc levocetirizin qua hàng rào máu não. Ở chuột và chó, nồng độ ở mô cao nhất tìm thấy ở thận và gan, thấp nhất ở các thành phần của hệ thần kinh trung ương.

Levocetirizin gắn kết 90% với protein huyết tương, phân bố hạn chế vì thể tích phân bố là 0,41/kg.

Chuyển hóa

Lượng levocetirizin chuyển hóa ở người là thấp hơn 14% liều sử dụng và vì vậy sự khác biệt do đa hình kiểu gen hoặc dùng chung với các thuốc ức chế enzym là không đáng kể. Các con đường chuyển hóa bao gồm oxy hóa vòng thơm, N-O-dealkyl hóa và liên hợp taurin. Con đường dealkyl hóa chủ yếu qua trung gian CYP3A4 trong khi oxy hóa vòng thơm có sự tham gia của nhiều loại CYP và/hoặc CYP chưa xác định. Levocetirizin không ảnh hưởng đến hoạt tính của CYP 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4 ở nồng độ cao hơn nhiều so với nồng độ đỉnh đạt được sau khi uống liều 5 mg.

Do chuyển hóa kém và không ức chế chuyển hóa, levocetirizin ít tương tác với các chất khác, hoặc ngược lại.

Thải trừ

Thời gian bán thải ở người lớn là 7,9 ± 1,9 giờ. Độ thanh thải toàn thân biểu kiến là 0,63 mL/phút/kg. Levocetirizin và chất chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, chiếm trung bình 85,4% liều. Sự thải trừ qua phân chiếm trung bình 12,9% liều. Levocetirizin được thải trừ bởi lọc cầu thận và bài tiết chủ động ở ống thận.

Đối tượng đặc biệt

Trẻ em

Nghiên cứu dược động học khi dùng liều đơn levocetirizin 5 mg đường uống ở trẻ em từ 6 - 11 tuổi với cân nặng trong khoảng 20 - 40 kg cho thấy giá trị Cmax và AUC cao hơn khoảng 2 lần so với người lớn khỏe mạnh khi so sánh giữa 2 nghiên cứu. Cmax trung bình chuẩn hóa theo cân nặng là 450 ng/mL, đạt được trong 1,2 giờ, độ thanh thải toàn thân cao hơn 30%, và thời gian bán thải thấp hơn 24% ở trẻ em so với người lớn.

Thông tin thu được từ một phân tích khác cho thấy sử dụng levocetirizin 1,25 mg x 1 lần/ngày cho trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuổi cho kết quả nồng độ huyết tương tương tự như người lớn dùng liều 5 mg x 1 lần/ngày.

Người cao tuổi

Thông tin dược động học còn hạn chế ở đối tượng cao tuổi. Ở 9 đối tượng cao tuổi (65 - 74 tuổi), sau khi uống liều lặp lại 1 lần/ngày levocetirizin 30 mg trong 6 ngày, độ thanh thải toàn thân levocetirizin thấp hơn khoảng 33% so với người lớn trẻ hơn. Dược động học cetirizin racemic cho thấy sự phụ thuộc vào chức năng thận hơn là vào tuổi. Điều này cũng áp dụng cho levocetirizin, vì cetirizin và levocetirizin đều thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Vì vậy, nên hiệu chỉnh liều levocetirizin dựa trên chức năng thận ở người cao tuổi.

Giới tính

Khi đánh giá kết quả dược động học để biết ảnh hưởng của giới tính, thời gian bán thải thấp hơn một chút ở phụ nữ (7,08 ± 1,72 giờ) so với nam giới (8,62 ± 1,84 giờ); tuy nhiên độ thanh thải chuẩn hóa cân nặng ở phụ nữ (0,67 ± 0,16 mL/phút/kg) tương tự với nam giới (0,59 ± 0,12 mL/phút/kg). Liều hàng ngày và khoảng cách liều giống nhau được dùng cho nam giới và phụ nữ có chức năng thận bình thường.

Chủng tộc

Chưa có nghiên cứu ảnh hưởng của chủng tộc lên levocetirizin. Vì levocetirizin thải trừ chủ yếu qua thận, và không có sự khác biệt quan trọng nào trong độ thanh thải giữa các chủng tộc, dược động học của levocetirizin được dự đoán không khác nhau giữa các chủng tộc. Không có khác biệt liên quan chủng tộc nào được thấy ở cetirizin racemic.

Bệnh nhân suy thận

AUC levocetirizin tăng 1,8; 3,2; 4,3; và 5,7 lần tương ứng ở bệnh nhân suy thận nhẹ, vừa, nặng và giai đoạn cuối so với đối tượng khỏe mạnh. Thời gian bán thải tăng tương ứng 1,4; 2,0; 2,9 và 4 lần.

Độ thanh thải toàn thân biểu kiến của levocetirizin tương quan với độ thanh thải creatinin. Vì vậy khuyến cáo hiệu chỉnh khoảng cách liều levocetirizin, dựa trên độ thanh thải creatinin ở bệnh nhân suy thận nhẹ, vừa và nặng. Ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối vô niệu, độ thanh thải toàn thân giảm khoảng 80% khi so sánh với đối tượng bình thường, chống chỉ định levocetirizin với những bệnh nhân này. Lượng levocetirizin được loại trừ khi thực hiện thẩm phân máu 4 giờ chuẩn < 10%.

Liều levocetirizin nên được giảm ở bệnh nhân suy thận nhẹ. Nên giảm liều và tần suất dùng thuốc levocetirizin ở bệnh nhân suy thận vừa và nặng.

Bệnh nhân suy gan

Chưa có nghiên cứu sử dụng levocetirizin trên bệnh nhân suy gan. Độ thanh thải không qua thận (thể hiện đóng góp của gan) đóng góp khoảng 28% độ thanh thải toàn thân ở đối tượng người lớn khỏe mạnh sau khi dùng đường uống.

Vì levocetirizin thải trừ chủ yếu dưới dạng không đổi qua thận, độ thanh thải levocetirizin thường không giảm đáng kể ở bệnh nhân chỉ bị suy gan.

Cách dùng Thuốc Acritel 10mg

Cách dùng

Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước cùng hoặc không cùng với thức ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em (từ 12 tuổi trở lên):

Liều khuyến cáo là 5 mg x 1 lần/ngày vào buổi tối.

Trẻ em:

Trẻ em từ 6 - 11 tuổi: Dùng 2,5 mg x 1 lần/ngày vào buổi tối. Không nên dùng quá liều 2,5 mg vì phơi nhiễm toàn thân khi dùng liều 5 mg ở trẻ em cao hơn khoảng gấp đôi so với người lớn.

Trẻ em dưới 6 tuổi: Dạng bào chế không phù hợp với liều dùng.

Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận:

Ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • Suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin [ClCR] = 50 - 80 mL/phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5 mg x 1 lần/ngày.
  • Suy thận vừa (ClCR = 30 - 50 mL/phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5 mg mỗi 2 ngày.
  • Suy thận nặng (ClCR = 10 - 30 mL/phút): Khuyến cáo dùng liều 2,5 mg x 2 lần/tuần (uống 1 lần mỗi 3 - 4 ngày).
  • Suy thận giai đoạn cuối (ClCR < 10 mL/phút) và bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo: Chống chỉ định dùng levocetirizin.

Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân chỉ bị suy gan. Khuyến cáo hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân bị cả suy gan và suy thận.

Người cao tuổi:

Không cần hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường. Nói chung nên thận trọng khi lựa chọn liều cho người cao tuổi, thường nên bắt đầu với giới hạn dưới của liều vì người cao tuổi thường bị suy giảm chức năng gan, thận, hoặc tim và có những bệnh kèm theo hoặc dùng chung với các thuốc khác.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Triệu chứng quan sát được khi quá liều levocetirizin chủ yếu liên quan đến tác dụng lên hệ thần kinh trung ương hoặc tác dụng kháng cholinergic.

Tác dụng không mong muốn được báo cáo sau khi dùng liều ít nhất gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày là: Lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt mỏi, nhức đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, sững sờ, nhịp tim nhanh, run, và bí tiểu.

Xử trí

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho levocetirizin.

Khi xảy ra quá liều, điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể cân nhắc rửa dạ dày nếu chỉ mới uống.

Thẩm phân không loại trừ levocetirizin hiệu quả.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Acritel-10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Thường gặp, ADR ≤ 1/100

  • Tâm thần: Buồn ngủ.
  • Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
  • Hô hấp, lồng ngực và trung thất: Viêm họng, viêm mũi (ở trẻ em).
  • Tiêu hóa: Đau bụng, khô miệng, buồn nôn.
  • Toàn thân: Mệt mỏi.

Ít gặp, 1/1000 ≤ ADR < 1/100

  • Tâm thần: Kích động.
  • Thần kinh: Dị cảm.
  • Tiêu hóa: Tiêu chảy.
  • Da và các mô dưới da: Ngứa, phát ban.
  • Toàn thân: Suy nhược, khó chịu.

Hiếm gặp, 1/10000 ≤ ADR < 1/1000

  • Miễn dịch: Quá mẫn.
  • Tâm thần: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ.
  • Thần kinh: Co giật, rối loạn vận động.
  • Tim: Nhịp tim nhanh.
  • Gan mật: Bất thường chức năng gan (tăng transaminase, phosphatase kiềm, γ-GT và bilirubin).
  • Da và các mô dưới da: Nổi mày đay.
  • Toàn thân: Phù.
  • Xét nghiệm: Tăng cân.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
  • Miễn dịch: Sốc phản vệ.
  • Tâm thần: Bệnh giật gân.
  • Thần kinh: Loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực cơ, rối loạn vận động.
  • Thị giác: Loạn điều tiết, nhìn mờ, xoay mắt.
  • Da và các mô dưới da: Phù thần kinh mạch, ban cố định do thuốc.
  • Thận và tiết niệu: Khó tiểu, đái dầm.

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác, khuyên bệnh nhân thông báo các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Ngưng dùng thuốc và liên hệ trung tâm y tế gần nhất nếu bạn gặp các phản ứng sau: Các triệu chứng dị ứng nặng như khó thở, khò khè, ngứa, nổi mày đay và sưng.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Acritel-10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với levocetirizin, cetirizin, bất kỳ dẫn xuất hydroxyzin hoặc piperazin nào hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối (ClCR < 10 mL/ phút).

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Nên tránh sử dụng chung levocetirizin với rượu hoặc các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác vì có thể gây giảm tập trung và ức chế hệ thần kinh trung ương quá mức. Đã có báo cáo bí tiểu khi sử dụng levocetirizin, nên thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ gây bí tiểu (như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền liệt) vì levocetirizin có thể tăng nguy cơ bí tiểu. Ngừng levocetirizin nếu bệnh nhân bị bí tiểu.
  • Không dùng quá liều chỉ định.
  • Không khuyến cáo sử dụng levocetirizin ở trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng bào chế không phù hợp với liều.
  • Khuyến cáo thận trọng ở bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật.
  • Thuốc có chứa lactose, bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
  • Thuốc có chứa polysorbat 80 có thể gây dị ứng và dầu thầu dầu có thể gây buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Trong thử nghiệm lâm sàng, có báo cáo buồn ngủ, mệt mỏi và suy nhược khi dùng levocetirizin. Nhắc bệnh nhân nên thận trọng khi tham gia các công việc nguy hiểm cần sự tập trung tinh thần và phối hợp vận động như vận hành máy móc hoặc lái xe sau khi uống levocetirizin.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai

Thời kỳ mang thai

Tính an toàn của levocetirizin cho phụ nữ có thai chưa được thiết lập. Rất ít dữ liệu lâm sàng về việc dùng thuốc trên phụ nữ mang thai. Nghiên cứu trên động vật không thấy thuốc ảnh hưởng đến việc mang thai, sự phát triển của phôi/ bào thai, lúc sinh hoặc sự phát triển của trẻ sau sinh.

Thời kỳ cho con bú

Cetirizin đã được báo cáo tiết qua sữa mẹ. Vì levocetirizin cũng được dự đoán sẽ tiết qua sữa mẹ, không khuyến cáo dùng levocetirizin khi đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Thông tin in vitro cho thấy levocetirizin không gây tương tác dược động thông qua ức chế hoặc cảm ứng enzym chuyển hóa thuốc ở gan. Chưa có nghiên cứu tương tác thuốc - thuốc in vivo nào được thực hiện với levocetirizin. Nghiên cứu tương tác thuốc được thực hiện với cetirizin racemic.

Thuốc hạ sốt, azithromycin, cimetidin, erythromycin, ketoconazol, theophyllin và pseudoephedrin: Nghiên cứu tương tác dược động với cetirizin racemic cho thấy cetirizin không tương tác với các thuốc này. Có sự giảm nhẹ độ thanh thải cetirizin (16%) khi dùng chung với theophyllin 400 mg. Liều theophyllin cao hơn có thể có ảnh hưởng nhiều hơn.

Ritonavir làm tăng AUC huyết tương của cetirizin khoảng 42% đi kèm với tăng thời gian bán thải (53%) và giảm độ thanh thải (29%). Sự thải trừ của ritonavir không bị thay đổi khi dùng chung với cetirizin.

Thức ăn: Mức độ hấp thu levocetirizin không giảm khi dùng chung với thức ăn, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • L

    Loan

    1 vỉ bao nhiêu ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngDược sĩ

      Chào bạn Loan,

      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Xyzal 5mg GSK điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa (1 vỉ x 10 viên) có giá 75,000 ₫/vỉ, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời