Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Vitamin & khoáng chất
Siro Bivikiddy+ BVpharma bổ sung và phòng ngừa thiếu hụt vitamin và khoáng chất (60ml)
Thương hiệu: BV

Siro Bivikiddy+ BVpharma bổ sung và phòng ngừa thiếu hụt vitamin và khoáng chất (60ml)

000203950 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Vitamin & khoáng chất

Dạng bào chế

Siro

Quy cách

Chai x 60ml

Thành phần

Vitamin B1, Vitamin B2, Vitamin B6, Vitamin PP, Vitamin E, Lysine, Calcium, Glycerone phosphate

Chỉ định

Còi xương, Chậm tăng trưởng, Chán ăn

Chống chỉ định

Sỏi thận, Tăng canxi máu, Tăng canxi niệu, Huyết áp thấp, Bệnh tim mạch, Loét dạ dày tá tràng, Dị ứng thuốc, Xuất huyết động mạch

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN BV PHARMA

Số đăng ký

VD-7389-09

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Bivikiddy+ có chứa vitamin B1, vitamin B2, vitamin B6, vitamin PP, vitamin E, lysine, calcium, glycerone phosphate với công dụng bổ sung và phòng ngừa thiếu hụt vitamin và khoáng chất cho trẻ em và thanh thiếu niên trong thời kỳ tăng trưởng, các trường hợp biếng ăn, chế độ ăn không cân đối, ăn kiêng, còi xương, chậm lớn. Phục hồi sức khoẻ sau bệnh tật, sau phẫu thuật hoặc nhiễm trùng cho mọi lứa tuổi.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Siro Bivikiddy+ là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Siro Bivikiddy+

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Vitamin B1

12mg

Vitamin B2

12mg

Vitamin B6

24mg

Vitamin PP

72mg

Vitamin E

60mg

Lysine

1200mg

Calcium

2725.8mg

Glycerone phosphate

1950mg

Công dụng của Siro Bivikiddy+

Chỉ định

Thuốc Bivikiddy+ được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bổ sung và phòng ngừa thiếu hụt vitamin và khoáng chất cho trẻ em và thanh thiếu niên trong thời kỳ tăng trưởng, các trường hợp biếng ăn, chế độ ăn không cân đối, ăn kiêng, còi xương, chậm lớn. 
  • Phục hồi sức khoẻ sau bệnh tật, sau phẫu thuật hoặc nhiễm trùng cho mọi lứa tuổi.

Dược lực học

Thuốc bổ Bivikiddy+ là một chế phẩm phối hợp các vitamin nhóm B (vitamin B1, B2, B6), vitamin PP, vitamin E và các chất khoáng calci, phospho. Ngoài ra còn cung cấp một lượng L- lysin, một acid amin thiết yếu mà thường được đánh giá là không được cung cấp đầy đủ qua chế độ ăn, nhất là ở trẻ em và ở các nước mà khẩu phần sử dụng nhiều ngũ cốc. Lysin cũng dễ bị mất qua các giai đọan nấu nướng. 

Các vitamin nhóm B cần cho chức năng chuyển hóa bình thường của cơ thể, tạo năng lượng, tổng hợp protein... 

  • Vitamin PP cần cho hô hấp tế bào, phân giải glycogen, chuyển hóa lipid. 

  • Vitamin E có vai trò chống oxy hoá, thiếu vitamin E có thể bị các rối loạn về cơ và thần kinh. 

Calci tham gia quá trình tạo xương, răng. Calci còn đóng vai trò quan trọng trong các hoạt động của hệ thần kinh, cơ, tim mạch và sự đông máu. Ngoài ra còn làm chất trung gian cho hoạt động của nhiều hormon. 

Phospho ở dạng phosphat cần thiết cho cấu trúc xương, duy trì cân bằng calci của cơ thể. 

Lysin có vai trò quan trọng trong việc cải thiện sự tăng trưởng và chức năng gan, thúc đẩy sự tổng hợp protein cơ thể, tạo khung xương và giúp kích thích ăn ngon miệng.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Siro Bivikiddy+

Cách dùng

Nên uống thuốc trước bữa ăn sáng hoặc trưa 30 phút, có thể dùng uống riêng với một ít nước hay hoà trộn với thức ăn. Lắc kỹ chai thuốc trước khi dùng.

Liều dùng

Trẻ em từ 1 - 5 tuổi : Uống 7,5 ml, mỗi ngày 1 lần.

Trẻ em từ 6 tuổi trở lên và người lớn: Uống 15 ml, mỗi ngày 1 lần. Hoặc theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi dùng quá liều vitamin PP có thể gây mẩn đỏ da, loét dạ dày, hại gan, không có các biện pháp giải độc đặc hiệu. Sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Bivikiddy+ bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các phản ứng quá mẫn cảm hiếm khi xảy ra. 

Ít khi bị rối loạn tiêu hóa nhẹ. 

Do có chứa vitamin PP nên có thể gây buồn nôn, nóng bừng mặt và cổ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Bivikiddy+ chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Các bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc. 

  • Bệnh nhân rối loạn chuyển hóa calci như tăng calci huyết, tăng calci niệu.

  • Bệnh gan nặng loét dạ dày tiến triển, xuất huyết động mạch, hạ huyết áp nặng. 

  • Dùng thận trọng cho người suy thận, sỏi thận, bệnh tim.

Thận trọng khi sử dụng

Với liều khuyến cáo, không có cảnh báo đặc biệt hoặc thận trọng nào .

Vitamin B2 nhuộm màu vàng nước tiểu, không đáng lo ngại. 

Thuốc không chứa đường, dùng được cho bệnh nhân đái tháo đường.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không có ảnh hưởng gì đến việc lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Thuốc có thể dùng cho phụ nữ có thai theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Thời kỳ cho con bú

Thuốc có thể dùng cho phụ nữ cho con bú theo sự hướng dẫn của thầy thuốc.

Tương tác thuốc

Neomycin, cholestyramin, colestipol làm giảm sự hấp thu Vitamin D. 

Nên dùng cách xa (2 - 3) giờ thuốc này với levodopa vì vitamin B6 làm giảm tác dụng của levodopa.

Probenecid làm giảm hấp thu riboflavin ở dạ dày và ruột. 

Lysin có thể tương tác với các kháng sinh aminoglycosid.

Bảo quản

Nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Thuốc Myhemo BRV điều trị dự phòng thiếu sắt và folic acid trong khi mang thai (3 vỉ x 10 viên)

Thuốc Myhemo BRV điều trị dự phòng thiếu sắt và folic acid trong khi mang thai (3 vỉ x 10 viên)

5.500đ / Viên

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • HN

    HIỀN NGUYỄN

    BÉ MÌNH 4 TUỒI HAY BỊ HỌ VÀ SỔ MŨI KHI CHUYỂN THỜI TIẾT MÌNH CÁC LOẠI THUÔC BỔ CHO BÉ
    25/02/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenVLNQuản trị viên

      Chào bạn Hiền,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm Siro Tăng Cường Miễn Dịch Cho Trẻ Special Kid Immunite Eric Favre 125Ml giá 239.000đ /chai. Bạn có thể tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại đây 
      https://nhathuoclongchau.com/thuc-pham-chuc-nang/special-kid-immunite-eric-favre-125ml-19139.html
      Bạn vui lòng để lại SĐT hoặc liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng ạ.

      25/02/2022

      Hữu ích

      Trả lời