Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Chưa phân loại
Thuốc C500 Glomed Abbott điều trị bệnh do thiếu Vitamin C (100 viên)
Thuốc C500 Glomed Abbott điều trị bệnh do thiếu Vitamin C (100 viên)
Thuốc C500 Glomed Abbott điều trị bệnh do thiếu Vitamin C (100 viên)
Thuốc C500 Glomed Abbott điều trị bệnh do thiếu Vitamin C (100 viên)
Thuốc C500 Glomed Abbott điều trị bệnh do thiếu Vitamin C (100 viên)
Thương hiệu: Abbott

Thuốc C500 Glomed Abbott điều trị bệnh do thiếu Vitamin C (100 viên)

000334540 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Chưa phân loại

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Lọ 100 Viên

Thành phần

Acid Ascorbic

Xuất xứ thương hiệu

Hoa Kỳ

Nhà sản xuất

ABBOT

Số đăng ký

VD-21265-14

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc C500 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed có thành phần chính là Acid ascorbic có tác dụng điều trị bệnh do thiếu vitamin C (bệnh Scorbut), phòng cúm, giúp mau lành vết thương.

Nước sản xuất

Hoa Kỳ
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc C500 Glomed là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc C500 Glomed

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acid Ascorbic

500mg

Công dụng của Thuốc C500 Glomed

Chỉ định

Thuốc C500 chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị bệnh do thiếu vitamin C (bệnh Scorbut).
  • Phòng ngừa bệnh cúm
  • Giúp mau lành vết thương.

Dược lực học

Cơ chế tác dụng: Acid ascorbic (vitamin C), một vitamin tan trong nước, có vai trò thiết yếu cho sự tổng hợp colagen, chất gian bào và nhiều quá trình chuyển hóa khác nhau bao gồm sự biến đổi acid folic thành acid folinic và chuyển hóa sắt.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc C500 Glomed

Cách dùng

Thuốc C500 dạng viên nang cứng dùng đường uống. Nuốt nguyên viên thuốc với nước.

Liều dùng

Liều khuyến cáo: Uống 1-2 viên mỗi ngày hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Các triệu chứng quá liều vitamin C có thể gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và tiêu chảy nghiêm trọng.

Xử trí: Trong trường hợp ngộ độc do uống liều lớn vitamin C, truyền dịch và gây lợi tiểu mạnh có thể có tác dụng.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng C500 thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra tiêu chảy.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thận: Tăng oxalat niệu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Máu: Thiếu máu tan máu.
  • Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
  • Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
  • Thần kinh - cơ và xương: Đau cạnh sườn.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc C500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Không dùng thuốc trên người quá mẫn với các thành phần của thuốc.
  • Không dùng liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu, loạn chuyển hóa oxalat, bệnh thalassemia.

Thận trọng khi sử dụng

Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể gây nhờn thuốc, do đó sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C khi giảm liều.

Tăng oxalat niệu và tạo sỏi calci oxalat ở thận khi dùng vitamin C liều cao. Do đó cần thận trọng khi dùng trên người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu, loạn chuyển hóa oxalat.

Người bị thiếu hụt G6PD dùng liều cao vitamin C có thể bị chứng tan máu.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Vitamin C thường được xem là an toàn trong thai kỳ nếu được uống theo liều khuyên dùng. Tuy nhiên, đã có báo cáo về bệnh Scorbut do dung nạp/đề kháng ở trẻ sơ sinh khi người mẹ dùng một lượng lớn vitamin C trong thai kỳ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú: Vitamin C hiện diện trong sữa mẹ. Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ khi người mẹ dùng vitamin C với liều khuyên dùng.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng điều khiển tàu xe và vận hành máy móc

Acid ascorbic có thể gây nhức đầu và buồn ngủ, nên xác định sự nhạy cảm này trước khi dùng trong khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với acid acetylsalicylic làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết acid acetylsalicylic trong nước tiểu.

Vitamin C làm giảm nồng độ fluphenazin trong huyết tương.

Dùng đồng thời trên 200 mg vitamin C và trên 30 mg sắt nguyên tố có thể làm tăng hấp thu sắt.

Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. 

Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Thuốc A.T Zinc 10mg An Thiên điều trị tiêu chảy kéo dài (10 vỉ x 10 viên)

Thuốc A.T Zinc 10mg An Thiên điều trị tiêu chảy kéo dài (10 vỉ x 10 viên)

500đ / Viên

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)