Thuốc Cebraton Traphaco phòng và điều trị suy giảm trí nhớ (1 vỉ x 10 viên)
Chọn đơn vị tính | Hộp Vỉ Viên |
Danh mục | Những sản phẩm thảo dược |
Dạng bào chế | Viên nang mềm |
Quy cách | Hộp 1 vỉ x 10 viên |
Thành phần | Ginkgo biloba, Đinh lăng |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Đông máu nội mạch rải rác |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | TRAPHACO |
Số đăng ký | VD-19139-13 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Hoạt huyết dưỡng não Cebraton® là sản phẩm của Traphaco, có thành phần chính là Cao đặc rễ Đinh lăng, Cao khô lá Bạch quả, được chỉ định để phòng và điều trị các bệnh như suy giảm trí nhớ, căng thẳng thần kinh, kém tập trung, thiểu năng tuần hoàn não, hội chứng tiền đình với các biểu hiện: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, mất thăng bằng; giảm chức năng não bộ: Giảm trí nhớ, suy nhược thần kinh, di chứng não. Ngoài ra, hỗ trợ điều trị chứng run giật của bệnh nhân Parkinson. Thuốc Cebraton® được bào chế dưới dạng viên nang mềm màu đen nâu đến đen. Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên. |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Sản phẩm liên quan
Thuốc Cebraton là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Thuốc Cebraton
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ginkgo biloba | 100mg |
Đinh lăng | 300mg |
Công dụng của Thuốc Cebraton
Chỉ định
Thuốc Cebraton® được chỉ định dùng phòng và điều trị các bệnh sau:
-
Suy giảm trí nhớ, căng thẳng thần kinh, kém tập trung.
-
Thiểu năng tuần hoàn não, hội chứng tiền đình với các biểu hiện: Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, mất thăng bằng.
-
Giảm chức năng não bộ: Giảm trí nhớ, suy nhược thần kinh, di chứng não.
- Hỗ trợ điều trị chứng run giật của bệnh nhân Parkinson.
Dược lực học
Bổ khí huyết, hoạt huyết dưỡng não.
Cebraton® làm tăng cường chức năng hệ thần kinh trung ương, tăng hoạt hóa vỏ não, làm tăng trí nhớ và khôi phục trí nhớ, giảm các biểu hiện của suy tuần hoàn não như: Đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiền đình, giảm trí nhớ và độ minh mẫn.
Cebraton® cải thiện các chỉ số về lưu huyết não, làm tăng lưu lượng tuần hoàn não, giảm trương lực mạch máu não, làm tăng cung cấp máu cho não, phục hồi lại các chức năng hoạt động của não bộ.
Cebraton® có tác dụng kháng M.A.O làm hồi vượng dopamin não làm giảm triệu chứng run của bệnh Parkinson.
Cebraton® làm tăng lực bóp tay, sức kéo và khả năng phối hợp động tác chính xác của bệnh nhân Parkinson.
Cebraton® thích hợp với người hoạt động trí óc căng thẳng bị suy giảm trí nhớ, kém tập trung, mệt mỏi.
Dược động học
Chưa có báo cáo.
Cách dùng Thuốc Cebraton
Cách dùng
Thuốc bổ não Cebraton® dạng viên nang mềm dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn: Dùng liều uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em trên 8 tuổi: Dùng liều uống 1 viên/ngày.
Thuốc bổ não Cebraton® uống lâu dài được không?
Thời gian sử dụng: 2 - 3 tháng hoặc lâu hơn tùy theo tình trạng bệnh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc. Trường hợp sử dụng thuốc quá liều, cần tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Cebraton®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR >1/100
-
Chưa có báo cáo.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
-
Chưa có báo cáo.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Cebraton® chống chỉ định trong các trường hợp sau:
- Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Không dùng cho phụ nữ có thai.
- Người có rối loạn về máu, rong kinh, người đang xuất huyết.
-
Nhồi máu não cấp, nhồi máu cơ tim cấp, người tâm thần phân liệt, người thiểu năng trí tuệ bẩm sinh.
Thận trọng khi sử dụng
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cùng sản phẩm chứa:
-
Dầu đậu nành: Không nên sử dụng nếu bị dị ứng với lạc hoặc đậu nành.
-
Sorbitol: Nên liên hệ bác sĩ trước khi dùng thuốc nếu mắc chứng không dung nạp đường.
-
Methylparaben và propylparaben: Có thể gây phản ứng dị ứng có thể là dị ứng muộn.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Thuốc dùng được cho phụ nữ cho con bú.
Tương tác thuốc
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ. Nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Không dùng cùng với thuốc chỉ huyết.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
TramNQ
Chào bạn Thái ngân,
Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong bạn thông cảmBạn vui lòng gọi đến tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng.
Thân mến!Hữu ích
Thái Ngân
Hữu ích
Trả lời