Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm/
  4. Thuốc giảm đau kháng viêm
Thuốc Celix 200 Synmedic điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Celix 200 Synmedic điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Celix 200 Synmedic điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Celix 200 Synmedic điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (2 vỉ x 10 viên)
Thuốc Celix 200 Synmedic điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (2 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Synmedic

Thuốc Celix 200 Synmedic điều trị thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp (2 vỉ x 10 viên)

000017540 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc giảm đau kháng viêm

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Quy cách

Hộp 2 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Viêm ruột, Suy gan, Mề đay, Dị ứng thuốc, Hen phế quản, Bệnh Crohn, Suy tim

Nhà sản xuất

Synmedic

Nước sản xuất

Ấn Độ

Xuất xứ thương hiệu

Ấn Độ

Số đăng ký

VN-20095-16

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Celix 200mg của Công ty Synmedic Laboratories. Thuốc có thành phần chính celecoxib.

Celix 200mg là thuốc được sử dụng để điều trị triệu chứng thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp của người lớn, đau cấp tính, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng, thống kinh nguyên phát.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Celix 200 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Celix 200

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Celecoxib

200mg

Công dụng của Thuốc Celix 200

Chỉ định

Thuốc Celix 200mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị triệu chứng thoái hóa khớp ở người lớn.
  • Điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp của người lớn.
  • Điều trị đau cấp tính, kể cả đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
  • Điều trị thống kinh nguyên phát.

Dược lực học

Celecoxib là một thuốc chống viêm không steroid, ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cơ chế chống viêm của celecoxib được coi là ức chế sự tổng hợp prostaglandin, chủ yếu thông qua sự ức chế isoenzym cyclooxygenase-2 (COX-2), dẫn đến làm giảm sự tạo thành các tiền chất của prostaglandin. Khác với các thuốc chống viêm không steroid có trước đây, celecoxib không ức chế isoenzym cyclooxygenase-1 (COX-1) với nồng độ điều trị ở người.

COX-1 tham gia vào tạo huyết khối (như thúc đẩy tiểu cầu ngưng tập) duy trì hàng rào niêm mạc bảo vệ của dạ dày và chức năng thận (như duy trì tưới máu thận). Do không ức chế COX-1 nên celecoxib ít có nguy cơ gây các tác dụng không mong muốn (thí dụ đối với tiểu cầu niêm mạc dạ dày), nhưng có thể gây các tác dụng không mong muốn ở thận tương tự như các thuốc chống viêm không steroid không chọn lọc.

Dược động học

Hấp thu

Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của celecoxib đạt được khoảng 3 giờ sau khi uống một liều duy nhất 200mg lúc đói và trung bình bằng 705ng/ml. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được trong vòng 5 ngày, không thấy có tích lũy.

Ở người trên 65 tuổi, nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC tăng 40% và 50% tương ứng so với người trẻ, AUC của celecoxib ở trạng thái ổn định tăng 40 hay 180% ở người suy gan nhẹ hoặc vừa tương ứng và giảm 40% ở người suy thận mạn tính (tốc độ lọc cầu thận 35 - 60ml/phút) so với ở người bình thường.

Khi thuốc được uống cùng thức ăn có chứa nhiều chất béo, thời gian đạt nồng độ tối đa trong huyết tương bị chậm hơn từ 1 - 2 giờ và tăng 10 - 20% diện tích dưới đường cong (AUC). Có thể uống celecoxib đồng thời với thức ăn mà không cần chú ý đến thời gian các bữa ăn.

Phân bố

Thể tích phân bố ở trạng thái ổn định khoảng 400 lít (khoảng 7,14 lít/kg) như vậy thuốc phân bố nhiều vào mô. Ở nồng độ điều trị trong huyết tương, 97% celecoxib gắn kết với protein.

Chuyển hóa và thải trừ

Nửa đời thải trừ trong huyết tương của celecoxib sau khi uống là 11 giờ, và hệ số thanh thải huyết tương khoảng 500ml/phút. Nửa đời của thuốc kéo dài ở người suy thận hoặc suy gan.

Celecoxib được chuyển hóa trong gan thành các chất hoạt hóa không có hoạt tính bởi isoenzym CYP450 2C9.

Celecoxib thải trừ khoảng 27% trong nước tiểu và 57% trong phân, dưới 3% liều được thải trừ ở dạng không bị biến đổi.

Cách dùng Thuốc Celix 200

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Nên dùng liều thấp nhất của celecoxib cho mỗi bệnh nhân.

Thuốc uống ngày 01 lần hoặc chia đều thành 02 lần.

Người lớn

Viêm xương khớp

200mg/ngày uống 1 lần hoặc chia đều thành 2 lần.

Viêm xương khớp dạng thấp

100mg - 200mg/lần x 2 lần/ngày. Liều cao hơn không có hiệu quả hơn. Trong trường hợp cần liều cao hơn (400mg/lần x 2 lần/ngày) phải uống vào bữa ăn (cùng với thức ăn để cải thiện hấp thu).

Thoái hóa xương khớp

Liều phải điều chỉnh theo nhu cầu và đáp ứng của từng bệnh nhân, nên tìm liều thấp nhất có hiệu quả. Liều thông thường 200mg/ngày chia làm 2 lần.

Polyp đại - trực tràng

Liều 400mg/lần x 2 lần/ngày. Độ an toàn và hiệu quả của liệu pháp trên 6 tháng chưa được nghiên cứu.

Đau nói chung và thống kinh

400mg uống 1 lần, tiếp theo 200mg nếu cần, trong ngày đầu. Để tiếp tục giảm đau có thề cho liều 200mg/lần x 2 lần/ngày.

Người cao tuổi

Người trên 65 tuổi

Không cần điều chỉnh liều, mặc dù nồng độ thuốc tăng trong huyết tương.

Tuy nhiên, đối với người cao tuổi có trọng lượng cơ thể dưới 50kg, phải dùng liều khuyến cáo thấp nhất khi khởi đầu điều trị.

Suy thận

Chưa được nghiên cứu và không nên dùng cho người suy thận. Nếu cần thiết phải dùng cho người suy thận nặng, phải giám sát chặt chẽ chức năng thận.

Suy gan

Chưa được nghiên cứu và không dùng cho người suy gan nặng. Đối với suy gan vừa, cần giảm liều khoảng 50%.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Biểu hiện

Triệu chứng ngộ độc cấp sau khi sử dụng quá liều của celecoxib cũng giống như với các thuốc chống viêm không steroid khác, gồm ngủ li bì, ngủ gà, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, những triệu chứng này thường được phục hồi khi trợ sức. Xuất huyết đường tiêu hoá có thể xảy ra. Tăng huyết áp, suy thận cấp tính, ức chế hô hấp và hôn mê có thể xảy ra nhưng hiếm. Các phản ứng phản vệ đã được báo cáo.

Xử trí

Bệnh nhân phải được điều trị triệu chứng và trợ sức. Không có chất giải độc đặc hiệu. Không có tài liệu về thẩm tách máu để loại trừ celecoxib. Chất gây nôn hoặc than hoạt (60 - 100g cho người lớn và 1 - 2mg/kg cho trẻ em) hoặc có thể chỉ định một thuốc xổ nhẹ cho bệnh nhân trong vòng 4 tiếng sau khi uống và có triệu chứng quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Celix 200mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tác dụng không mong muốn của celecoxib ở liều thường dùng nói chung là nhẹ và có liên quan chủ yếu đến đường tiêu hóa. Những tác dụng không mong muốn khiến phải ngừng thuốc gồm: Khó tiêu, đau bụng. Khoảng 7,1% người bệnh dùng celecoxib phải ngừng thuốc do tác dụng không mong muốn so với 6,1% người bệnh dùng placebo phải ngừng thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy, buồn nôn hoặc nôn.

  • Hô hấp: Viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

  • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, chóng mặt, nhức đầu.

  • Da: Ban.

  • Chung: Đau lưng, phù ngoại biên.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Tim mạch: Ngất, suy tim xung huyết, rung thất, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm tĩnh mạch huyết khối, viêm mạch.

  • Tiêu hóa: Tắc ruột, thủng ruột, loét hoặc chảy máu đường tiêu hóa, viêm đại tràng chảy máu, thủng thực quản, viêm tụy, tắc ruột.

  • Gan mật: Bệnh sỏi mật, viêm gan, vàng da, suy gan.

  • Huyết học: Giảm lượng tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tái tạo, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu.

  • Chuyển hóa: Giảm glucose huyết.

  • Hệ thần kinh trung ương: Mất điều hòa, hoang tưởng tự sát.

  • Thận: Suy thận cấp, viêm thận kẽ.

  • Da: Ban đỏ đa dạng, viêm da tróc, hội chứng Stevens Johnson.

  • Chung: Nhiễm khuẩn, chết đột ngột, phản ứng kiểu phù mạch, phản vệ.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nếu có biểu hiện độc hại thận trong khi điều trị với celecoxib, cần phải ngừng thuốc, thường chức năng thận trở về mức trước khi điều trị sau khi ngừng thuốc.

Test gan có thể tăng (gấp 3 lần giới hạn cao của mức bình thường), sự tăng này có thể tiến triển, hoặc không thay đổi, hoặc chỉ tạm thời trong một thời gian khi tiếp tục điều trị. Nhưng nếu có biểu hiện nặng của viêm gan (vàng da, biểu hiện suy gan...) phải ngừng ngay thuốc.

Nói chung, khi dùng liều thông thường và ngắn ngày, celecoxib dung nạp tốt.

Báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Celix 200mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người mẫn cảm với celecoxib, các sulfonamid hoặc bất cứ thành phần nào của viên thuốc.

  • Người đã bị hen, mày đay, hoặc phản ứng dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác.

  • Bệnh nhân bị xuất huyết tiêu hóa.

  • Bệnh nhân mới trải qua phẫu thuật động mạch vành vì có thể tăng nguy cơ những phản ứng có hại như nhồi máu cơ tim và đột quỵ.

  • Bệnh nhân bị bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh nhân bị bệnh mạch máu não, bệnh nhân bị bệnh động mạch ngoại biên.

  • Bệnh nhân bị bệnh suy tim mức độ từ trung bình tới nặng (NYHA độ II-IV), viêm ruột và suy thận với độ thanh thải nhỏ hơn 30ml/phút, những người suy gan nặng (Child-Pugh category C).

  • Phụ nữ có thai và các bà mẹ đang cho con bú.

  • Trẻ em dưới 18 tuổi (vì không biết về tác dụng và độ an toàn cho lứa tuổi này).

Thận trọng khi sử dụng

Phải thận trọng cho những bệnh nhân trước đó đã bị thiếu máu cơ tim cục bộ, bệnh động mạch ngoại vi hoặc bệnh mạch máu não, đồng thời phải thận trọng cho những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ về bệnh tim như: cao huyết áp, mỡ trong máu cao, đái tháo đường.

Cần được đánh giá về rủi ro và lợi ích khi điều trị thuốc celecoxib cho từng cá thể, đặc biệt là yếu tố nguy cơ tim mạch và đường tiêu hóa, phương pháp điều trị khác thay thế nên được xem xét.

Những tác dụng không mong muốn đối với đường tiêu hóa thường phổ biến và có thể xảy ra bất cứ lúc nào trong quá trình điều trị bằng các thuốc chống viêm không steroid. Do đó phải thận trọng với những người tiền sử bị loét hoặc xuất huyết dạ dày. Để hạn chế tác dụng không mong muốn đối với đường tiêu hoá, nên dùng liều thấp nhất có tác dụng và thời gian điều trị ngắn nhất. Nếu xảy ra xuất huyết hoặc loét dạ dày, tá tràng phải ngừng thuốc ngay.

Tác dụng dược lý của celecoxib là giảm viêm và hạ sốt, nên có thể che dấu triệu chứng khi chẩn đoán các trường hợp đau có nhiễm khuẩn.

Tăng kết quả các phép thử gan có thể xảy ra ở bệnh nhân dùng các thuốc chống viêm không steroid, ALT hoặc AST có thể tăng cao hơn giới hạn trên của mức bình thường (xấp xỉ 3 lần hoặc hơn) đã được báo cáo trong xấp xỉ 1% số bệnh nhân dùng các thuốc chống viêm không steroid và xấp xỉ 0,2% số bệnh nhân dùng celecoxib. Những bệnh nhân có triệu chứng hoặc dấu hiệu nghi ngờ rối loạn chức năng gan, hoặc những người có kết quả phép thử gan bất thường, cần giám sát chặt chẽ diễn biến tăng nặng bệnh gan trong quá trình điều trị với celecoxib, nếu biểu hiện toàn thân (như giảm eosin, nổi mẩn ...) hoặc thay đổi đáng kể trong xét nghiệm gan, phải ngừng thuốc ngay, cần thận trọng với những người bị suy gan từ trung bình tới nặng.

Điều trị lâu dài với các thuốc chống viêm không steroid có thể dẫn tới tổn thương thận. Nếu có thay đổi đáng kể trong xét nghiệm về thận, phải ngừng thuốc. Thận trọng với những bệnh nhân trước đó bị bệnh thận.

Ngừng ngay việc điều trị bằng celecoxib khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng độc cho các tổ chức.

Giữ nước và phù đã xảy ra ở một số bệnh nhân dùng celecoxib, do đó phải sử dụng một cách thận trọng cho những người bị giữ nước hoặc suy tim. Người ta khuyến cáo nên bù nước cho bệnh nhân trước và sau khi bắt đầu dùng celecoxib.

Cá biệt có thể xảy ra thiếu máu ở những bệnh nhân dùng celecoxib. Những bệnh nhân điều trị lâu dài với celecoxib phải được kiểm tra huyết sắc tố và hematocrit nếu có biểu hiện triệu chứng thiếu máu hoặc mất máu.

Do celecoxib ít có tác dụng đối với tiểu cầu do đó không dùng celecoxib thay thế aspirin trong dự phòng bệnh tim mạch.

Do celecoxib ức chế cytochrom CYP 2D6 nên cần thận trọng đối những thuốc dùng kèm chuyển hóa qua CYP 2D6.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Celecoxib có khả năng có tác dụng buồn ngủ, mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Phân loại C: Chỉ sử dụng khi lợi ích hơn hẳn rủi ro và có sự giám sát của bác sĩ, đặc biệt không được dùng trong 3 tháng cuối của thai kỳ.

Thời kỳ cho con bú

Chống chỉ định.

Tương tác thuốc

Chung

Celecoxib chuyển hoá chủ yếu qua trung gian cytochrome P450 2C9 tại gan, do đó thận trọng khi dùng celecoxib đồng thời với các thuốc ức chế 2C9.

Những nghiên cứu in vitro đã chỉ ra rằng celecoxib là một tác nhân ức chế cytochrome P450 2D6, vì vậy có thể tương tác với thuốc được chuyển hoá bởi P450 2D6

Các tác nhân ức chế ACE

Các báo cáo cho biết các thuốc chống viêm không steroid làm giảm tác dụng của các tác nhân ức chế ACE, do đó thận trọng khi chỉ định celecoxib cho những người đang dùng các tác nhân ức chế ACE.

Các thuốc lợi tiểu

Nghiên cứu lâm sàng cho thấy các thuốc chống viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng bài natri của furosemid và các thiazid ở một số bệnh nhân, do ức chế tổng hợp prostaglandin và nguy cơ suy thận có thể gia tăng.

Aspirin

Dùng kết hợp với aspirin có thể làm tăng tỷ lệ loét đường tiêu hoá so với khi dùng riêng celecoxib. Vì không có tác dụng kháng tiểu cầu, celecoxib không phải là chất thay thế aspirin với việc dự phòng bệnh tim mạch.

Fluconazol

Dùng đồng thời celecoxib và fluconazol có thể dẫn đến tăng đáng kể nồng độ huyết tương của celecoxib, tương tác này có thể do fluconazol ức chế isoenzym P450 2C9 có liên quan với sự chuyển hóa celecoxib. Nên điều trị celecoxib với liều khuyến cáo thấp nhất ở người bệnh dùng fluconazol đồng thời.

Lithi

Celecoxib có thể làm giảm sự thanh thải thận của lithi, điều này dẫn đến tăng nồng độ lithi trong huyết tương. Do đó bệnh nhân đang dùng lithi, phải được giám sát chặt chẽ nồng độ lithi khi bắt đầu hoặc ngừng dùng celecoxib.

Warfarin

Có biến chứng chảy máu kết hợp tăng thời gian prothrombin đã xảy ra ở một số người (chủ yếu người cao tuổi) khi dùng celecoxib đồng thời với warfarin, Do đó cần phải theo dõi các xét nghiệm về đông máu như thời gian prothrombin, đặc biệt trong mấy ngày đầu hoặc thay đổi liệu pháp vì các người bệnh này có nguy cơ chảy máu cao.

Bảo quản

Để ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ẩm và ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)