Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Dị ứng & hệ miễn dịch/
  4. Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng
Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Vidipha

Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay (10 vỉ x 10 viên)

0001617051 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Viên

Danh mục

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần

Cetirizin

Chỉ định

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

VIDIPHA

Số đăng ký

VD-29182-18

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Cetirizin 10mg Vidipha được sản xuất bởi Chi nhánh Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung Ương Vidipha Bình Dương, với thành phần chính Cetirizine hydrochloride, là thuốc dùng để điều trị chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn và viêm kết mạc dị ứng.

Nước sản xuất

Việt Nam

Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cetirizin

10mg

Công dụng của Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha

Chỉ định

Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị chứng viêm mũi dị ứng dai dẳng, viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn và viêm kết mạc dị ứng.

Dược lực học

Cetirizine là dẫn chất của piperazine và là chất chuyển hoá của hydroxyzine. 

Cetirizine có tác dụng đối kháng mạnh và chọn lọc ở thụ thể H1 ngoại vi, nhưng hầu như không có tác dụng đến các thụ thể khác, do vậy hầu như không có tác dụng đối kháng serotonin. Cetirizine ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamine, làm giảm sự di dời các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.

Tính phân cực của cetirizine tăng so với hydroxyzine nên phân bố của thuốc vào hệ thần kinh trung ương giảm và ít tác động lên thần kinh trung ương so với các thuốc kháng histamine thế hệ thứ nhất (diphenhydramine, hydroxyzine) nên ít gây buồn ngủ. Tuy nhiên, tỷ lệ người bệnh dùng cetirizine có tác dụng không mong muốn như ngủ gà lại cao hơn so với người bệnh dùng các thuốc kháng histamine thế hệ thứ hai khác như loratadine.

Dược động học

Hấp thu: 

Thuốc hấp thu nhanh sau khi uống. Nồng độ đỉnh ở trạng thái cân bằng ở mức 0,3 mcg/mL, đạt được sau 1,0 ± 0,5 giờ. Sinh khả dụng đường uống thay đổi khi dùng thuốc cùng với thức ăn.

Phân bố:

Thể tích phân bố biểu kiến là 0,5 L/kg. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương là 93 ± 0,3%. Cetirizine không làm thay đổi khả năng liên kết protein huyết tương của warfarin. Thuốc vào sữa mẹ nhưng hầu như không qua hàng rào máu–não.

Chuyển hoá:

Thuốc không bị chuyển hoá lần đầu.

Thải trừ:

Khoảng 2/3 liều dùng được bài xuất dưới dạng không đổi qua nước tiểu. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 10 giờ. Cetirizine có động học tuyến tính ở khoảng liều 5–60 mg.

Cách dùng Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha

Cách dùng

Thuốc Cetirizin 10mg dùng đường uống, uống trước hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10 mg x 1 lần/ngày.

Bệnh nhân suy gan: Liều cần giảm một nửa.

Bệnh nhân suy thận: Liều hiệu chỉnh theo ClCr như bảng sau: 

Chức năng thậnClCr (mL/phút)Liều dùng
Bình thường≥ 8010 mg x 1 lần/ngày
Suy thận nhẹ50–7910 mg x 1 lần/ngày
Suy thận trung bình30–495 mg x 1 lần/ngày
Suy thận nặng< 305 mg cách 2 ngày 1 lần
Suy thận giai đoạn cuối hoặc phải thẩm tách< 10Chống chỉ định

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Đến nay vẫn chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. 

Khi quá liều nghiêm trọng cần gây nôn và rửa dạ dày cùng với các phương pháp hỗ trợ. Thẩm tách máu không có tác dụng trong điều trị quá liều cetirizine.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu quên một liều, nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Nhưng nếu đã gần đến lúc uống liều tiếp theo, chỉ dùng liều sau mà thôi. Không nên dùng liều đôi hay thêm liều để bù vào liều quên uống.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cetirizin 10mg Vidipha, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Tâm thần: Kích động;

Thần kinh: Dị cảm;

Tiêu hóa: Tiêu chảy;

Da và các mô dưới da: Ngứa, ban da;

Rối loạn khác: Suy nhược, khó chịu.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

Miễn dịch: Quá mẫn;

Thần kinh: Hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, ảo giác, mất ngủ, co giật, rối loạn vận động;

Tim mạch: Nhịp tim nhanh;

Gan mật: Chức năng gan bất thường (tăng transaminase, alkaline phosphatase, gamma-GT và bilirubin);

Da và các mô dưới da: Mày đay;

Khác: Phù, tăng cân.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

Máu và bạch huyết: Giảm tiểu cầu;

Miễn dịch: Sốc phản vệ;

Tâm thần: Chứng máy cơ (tic);

Thần kinh: Rối loạn vị giác, ngất, run, rối loạn trương lực, rối loạn vận động. 

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngưng sử dụng thuốc và tư vấn bác sĩ để được hỗ trợ y tế kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định:

Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha chống chỉ định trong các trường hợp sau: 

Những người có tiền sử dị ứng với cetirizine, hydroxyzine hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Suy thận giai đoạn cuối (ClCr < 10 mL/phút).

Thận trọng khi sử dụng

Cần phải điều chỉnh liều ở người suy thận trung bình hoặc nặng và người đang thẩm phân thận nhân tạo.

Cần điều chỉnh liều ở người suy gan.

Tránh dùng đồng thời cetirizine với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương vì làm tăng thêm tác dụng của các thuốc này.

Thận trọng ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tổn thương tuỷ sống vì cetirizine có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu. 

Cần thận trọng dùng cetirizine cho bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật. 

Xét nghiệm dị ứng da bị ức chế bởi thuốc kháng histamine và thời gian loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể trong vài ngày (3 ngày) là cần thiết trước khi thực hiện các xét nghiệm này.

Những bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose–galactose không nên dùng thuốc này. 

Thuốc có chứa thành phần có thể gây tác dụng không mong muốn như rối loạn tiêu hoá, tiêu chảy (dầu thầu dầu), phản ứng dị ứng (màu ponceau 4R).

Trẻ em dưới 6 tuổi nên sử dụng dạng chế phẩm khác.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây ra tác dụng không mong muốn như ngủ gà, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu. 

Thời kỳ mang thai 

Tuy cetirizine không gây quái thai ở động vật, nhưng chưa có những nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai. Do đó, không nên dùng thuốc khi có thai.

Thời kỳ cho con bú

Cetirizine bài tiết qua sữa, vì vậy không cho con bú khi người mẹ dùng thuốc. 

Tương tác thuốc

Tránh kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương như thuốc an thần, rượu.

Độ thanh thải cetirizine giảm nhẹ khi uống cùng 400 mg theophylline. Không dùng viên giải phóng chậm kết hợp cetirizine hydrochloride và pseudoephedrine hydrochloride ở người bệnh đang dùng hoặc ngừng thuốc MAOI. 

Thức ăn không ảnh hưởng đến mức độ hấp thu của cetirizine, mặc dù tốc độ hấp thu giảm.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Lê Thị Huyền ThươngĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Dược. Có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Sản phẩm liên quan

Thuốc Allerphast 180mg Mebiphar điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn (1 vỉ x 10 viên)

Thuốc Allerphast 180mg Mebiphar điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa, mày đay mạn tính vô căn (1 vỉ x 10 viên)

2.500đ / Viên

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • DC

    Nguyễn Đức Cương

    5
    Thành phần của Thuốc Cetirizin 10mg Thành phần cho 1 viên Thông tin thành phần Hàm lượng Cetirizin 10mg
    9 tháng trước
    Trả lời
    • Mai Huỳnh Khánh UyênQuản trị viên

      Chào bạn Cương, 

      Dạ cảm ơn bạn đã liên hệ đến nhà thuốc FPT Long Châu. Nhà thuốc có thể hỗ trợ thông tin gì cho bạn ạ? Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và hỗ trợ.Thân mến.

      9 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CU

    chị UYÊN

    thuốc trị bệnh chàm được ko ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào chị Uyên,

      Dạ sản phẩm Thuốc Cetirizin 10mg Vidipha điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay dùng được trong điều trị bệnh chàm ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến chị.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CN

    c ny

    cho em xin giá ạ
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Quang Ngọc DũngQuản trị viên

      Chào c Ny,

      Dạ sản phẩm có giá 22.000đ/ hộp

       Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • T

    Anh Thỉnh

    thuốc này có dùng cho mẹ bầu được ko ạ
    7 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanQuản trị viên

      Chào anh Thỉnh,
      Dạ sản phẩm cetirizine chưa có những nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ mang thai, do đó, không nên dùng thuốc khi có thai ạ.
      Nhà thuốc thông tin đến anh ạ.
      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời