Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tim mạch huyết áp |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Enalapril maleate, Hydrochlorothiazide |
Nhà sản xuất | CÔNG TY TNHH LD STELLAPHARM - CN1 |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-34905-20 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Enaplus HCT 10/25 là sản phẩm của Stella Pharm, có thành phần chính là Enalapril maleate, Hydrochlorothiazide. Đây là thuốc được sử dụng để điều trị tăng huyết áp nhẹ đến vừa ở những bệnh nhân đã được ổn định huyết áp khi sử dụng các thành phần riêng lẻ với cùng tỉ lệ. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Enaplus Hct là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 1 viên
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Enalapril maleate | 10mg |
Hydrochlorothiazide | 25mg |
Thuốc Enaplus HCT 10/25 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.
Khoảng liều thông thường của enalapril là 10 - 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất hoặc chia thành 2 liều; liều có hiệu quả của hydrochlorothiazide là 12,5 - 50 mg/ngày.
Hướng dẫn hiệu chỉnh liều theo hiệu quả lâm sàng
Bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp khi điều trị riêng lẻ với enalapril hoặc hydrochlorothiazide có thể được điều trị phối hợp enalapril maleate và hydrochlorothiazide 5/12,5 mg hoặc enalapril maleate và hydrochlorothiazide 10/25 mg. Sự tăng liều của enalapril, hydrochlorothiazide hoặc cả hai thành phần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều hydrochlorothiazide nên được duy trì 2 - 3 tuần trước khi tăng. Thông thường, không sử dụng quá 20 mg enalapril hoặc quá 50 mg hydrochlorothiazide. Liều hằng ngày không nên quá 4 viên Enaplus HCT 5/12.5 hoặc 2 viên Enaplus HCT 10/25.
Liệu pháp thay thế
Có thể thay thế dạng phối hợp khi cần hiệu chỉnh liều các thành phần.
Liều dùng ở bệnh nhân suy thận
Không cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine > 30 mL/phút/1,73 m2 (nồng độ creatinine huyết thanh ≤ 3 mg/dL hay 265 µmol/L). Ở bệnh nhân suy thận nặng hơn, khuyến cáo sử dụng thuốc lợi tiểu quai hơn thuốc lợi tiểu thiazide, do đó không khuyến cáo sử dụng phối hợp enalapril maleate và hydrochlorothiazide.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Enaplus HCT 10/25 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Rất thường gặp:
Thường gặp:
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Enaplus HCT 10/25 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Enalapril maleate
Thận trọng ở bệnh nhân tắc nghẽn van và đường ra của tâm thất trái và tránh dùng trong trường hợp sốc tim và tắc nghẽn huyết động đáng kể.
Đã có báo cáo suy thận xảy ra khi dùng enalapril trên bệnh nhân bị suy tim nặng hoặc bị bệnh thận, gồm cả hẹp động mạch thận. Nếu được phát hiện sớm và điều trị thích hợp, tình trạng suy thận liên quan đến liệu pháp enalapril thường phục hồi.
Ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai bên hoặc một bên đối với bệnh nhân chỉ có một thận, nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ với liều thấp, thận trọng điều chỉnh liều và theo dõi chức năng thận.
Enalapril không được chỉ định cho bệnh nhân suy thận cần thẩm phân máu.
Không khuyến cáo dùng enalapril cho người ghép thận.
Nếu có hiện tượng vàng da hay enzyme gan tăng cao rõ rệt, nên ngưng thuốc và theo dõi y khoa thích hợp.
Thận trọng trên những bệnh nhân bị bệnh collagen mạch máu, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamide, hoặc kết hợp những yếu tố này, đặc biệt nếu bị suy giảm chức năng thận trước đó. Nên theo dõi số lượng bạch cầu định kì và hướng dẫn bệnh nhân báo cáo bất kỳ dấu hiệu nhiễm trùng nào.
Nếu sử dụng đồng thời enalapril và các thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hay các chất thay thế muối chứa kali, cần thận trọng và thường xuyên theo dõi nồng độ kali trong huyết thanh.
Theo dõi chặt chẽ tình trạng hạ glucose huyết, đặc biệt trong tháng đầu tiên khi bắt đầu sử dụng kết hợp ở bệnh nhân đái tháo đường đã điều trị với một thuốc chống đái tháo đường dạng uống hoặc insulin.
Phù ở mặt, tay chân, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc thanh quản đã được báo cáo. Khi xảy ra quá mẫn trong quá trình điều trị, nên ngưng dùng Enaplus HCT 10/25, theo dõi cho đến khi các triệu chứng biến mất hoàn toàn.
Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử phù mạch, bệnh nhân dùng đồng thời thuốc ức chế ACE và thuốc ức chế mTOR.
Có thể loại trừ các phản ứng này khi tạm ngừng điều trị thuốc ức chế ACE trước mỗi lần giải mẫn cảm.
Có thể loại trừ các phản ứng này bằng cách tạm ngừng sử dụng thuốc ức chế ACE trước mỗi đợt thẩm phân.
Nên lưu ý đến phản ứng ho do dùng thuốc ức chế ACE khi chẩn đoán phân biệt với các bệnh lý gây ho.
Ở bệnh nhân đang trải qua cuộc đại phẫu hoặc trong lúc gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp, enalapril ngăn chặn sự hình thành angiotensin II và do đó làm giảm khả năng bù trừ qua hệ renin-angiotensin. Nếu hạ huyết áp xảy ra do cơ chế này, có thể điều trị bằng cách làm tăng thể tích tuần hoàn.
Hydrochlorothiazide
Thuốc lợi tiểu thiazide có thể không phù hợp cho bệnh nhân suy thận và không hiệu quả khi độ thanh thải creatinine ≤ 30 ml/phút (suy thận vừa hoặc nặng).
Thận trọng ở bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển.
Thiazide có thể làm giảm dung nạp glucose; giảm nồng độ natri, magnesi và kali huyết thanh; giảm bài tiết calci qua nước tiểu và gây ra sự tăng nồng độ calci huyết thanh nhẹ.
Phải ngưng sử dụng thiazide trước khi tiến hành các xét nghiệm kiểm tra chức năng tuyến cận giáp.
Enalapril có thể làm tăng acid uric trong nước tiểu và do đó có thể làm giảm tác động gây tăng acid uric huyết của hydrochlorothiazide.
Cần kiểm tra các chất điện giải trong huyết thanh định kỳ, với khoảng cách giữa các lần thích hợp.
Thiazide có thể gây mất cân bằng dịch và điện giải. Thận trọng trên bệnh nhân xơ gan, bệnh nhân bài niệu nhanh, bệnh nhân không bổ sung đầy đủ các chất điện giải, và bệnh nhân đang điều trị đồng thời với corticosteroid hoặc ACTH.
Hydrochlorothiazide có thể cho kết quả phân tích dương tính trong test chống doping.
Quá mẫn có thể xảy ra ở những bệnh nhân điều trị với thiazide dù bệnh nhân có hoặc không có tiền sử dị ứng và hen phế quản.
Khi lái xe hoặc vận hành máy móc, cần chú ý đến khả năng đôi khi bị hoa mắt, mệt mỏi.
Thời kỳ mang thai
Không khuyến cáo sử dụng Enaplus HCT 10/25 trong ba tháng đầu thai kỳ. Chống chỉ định trong quý hai và quý ba của thai kỳ.
Thời kỳ cho con bú
Việc sử dụng Enaplus HCT 10/25 trong thời kỳ cho con bú không được khuyến cáo. Nếu Enaplus HCT 10/25 được sử dụng trong thời kỳ cho con bú, nên duy trì liều thấp nhất có thể
Tương tác thuốc có thể ảnh hưởng đến hoạt động của thuốc hoặc gây ra các tác dụng phụ.
Bệnh nhân nên báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ danh sách những thuốc và các thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng. Không nên dùng hay tăng giảm liều lượng của thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.
Vui lòng xem thêm các thông tin về thuốc trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm sản phẩm.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Trần Hà Ái Nhi
Chào bạn Thanh Tâm,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg Farmak điều trị tăng huyết áp (2 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
CHỊ ANH
Hữu ích
Nguyễn Khánh Linh
Chào CHỊ ANH,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Ebitac 25 10mg/25mg Farmak điều trị tăng huyết áp (2 vỉ x 10 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Thanh Tâm
Hữu ích
Trả lời