Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt
Thuốc Greatcet Korea United hỗ trợ giảm cơn đau từ trung bình đến nặng (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: United

Thuốc Greatcet Korea United hỗ trợ giảm cơn đau từ trung bình đến nặng (3 vỉ x 10 viên)

000183880 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt

Dạng bào chế

Viên bao

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Hàn Quốc

Nhà sản xuất

KOREA UNITED

Số đăng ký

VD-18807-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Greatcet Korea United được sử dụng trong điều trị triệu chứng các trường hợp đau trung bình-nặng.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

GREATCET 375/37.5 KOREA UNITED 3X10 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của GREATCET 375/37.5 KOREA UNITED 3X10

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Tramadol

37.5mg

Acetaminophen

375mg

Công dụng của GREATCET 375/37.5 KOREA UNITED 3X10

Điều trị triệu chứng các trường hợp đau trung bình-nặng.

Cách dùng GREATCET 375/37.5 KOREA UNITED 3X10

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống. Có thể dùng lúc đói hoặc lúc no.

Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Chỉnh liều tùy mức độ đau và đáp ứng. Khởi đầu 2 viên. Nếu cần, bổ sung liều nhưng không quá 8 viên/ngày. Khoảng cách liều không nên ít hơn 6 giờ.
  • Trẻ em < 12 tuổi:Không khuyến cáo.
  • Suy thận trung bình: Khoảng cách liều 12 giờ.
  • Suy gan trung bình: Cân nhắc kéo dài khoảng cách liều

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải:

  • Suy nhược, đỏ bừng mặt, mệt mỏi, đau ngực, rét run, ngất, hội chứng cai thuốc.
  • Cao/hạ huyết áp, làm trầm trọng thêm cao huyết áp.
  • Chóng mặt, đau đầu, rùng mình, mất điều hòa, co giật, tăng trương lực cơ, đau nửa đầu, làm trầm trọng thêm đau nửa đầu, co cơ không tùy ý, dị cảm, bất tỉnh, hoa mắt.
  • Nuốt khó, đại tiện ra máu đen, phù lưỡi.
  • Chán ăn, lo lắng, lẫn lộn, hưng cảm, mất ngủ, bực dọc, buồn ngủ, đôi khi quên, rối loạn nhân cách, trầm cảm, lạm dụng thuốc, thay đổi cảm xúc, ảo giác, bất lực, ác mộng, suy nghĩ bất thường.
  • Thiếu máu. Khó thở. Albumin niệu, rối loạn tiểu tiện, thiểu niệu, bí tiểu.
  • Ngứa, ban da, tăng tiết mồ hôi. Bất thường chức năng gan, sụt cân, ù tai, rối loạn thị giác.
  • Giãn mạch, hạ huyết áp thế đứng, thiếu máu cục bộ cơ tim, phù phổi, phản ứng dị ứng, khó tập trung, có khuynh hướng tự tử, viêm gan, suy gan, chảy máu đường tiêu hóa.
  • Tăng creatinin, bất thường xét nghiệm chức năng gan.
  • Hội chứng Serotonin (bao gồm thay đổi trạng thái thần kinh, tăng phản xạ, sốt, run rẩy, rùng mình, lo âu, toát mồ hôi, co giật, hôn mê).
  • Làm trầm trọng thêm hen suyễn.
  • Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt

Lưu ý

Thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh nhân sử dụng đồng thời hoặc lặp lại Morphin, đang dùng thuốc ức chế TKTW, rối loạn đường mật, suy gan, suy thận, nghiện rượu, tiền sử sốc phản vệ với opioid, động kinh hay có nguy cơ bị co giật, đang tình trạng sốc hoặc thay đổi ý thức không rõ nguyên nhân.
  • Tramadol gây lệ thuộc thuốc khi dùng kéo dài.
  • Ngưng dùng đột ngột gây hội chứng cai thuốc.
  • Tránh sử dụng khi gây mê mức độ nhẹ

Tương tác thuốc

(khi sử dụng chung với những thuốc sau đây, sẽ gây ảnh hưởng tác dụng của thuốc)

  • MAOI, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc.
  • Carbamazepin. Ketoconazol, erythromycin. Metoclopramid, domperidon. Cholestyramin.
  • Thận trọng sử dụng đồng thời: Thuốc làm hạ thấp ngưỡng co giật, thuốc chống trầm cảm ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc an thần

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Thị Hồng NhungĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp đại học Khoa Dược. Có kinh nghiệm hơn 10 năm trong lĩnh vực Dược phẩm, tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Sản phẩm liên quan

Bột Glotadol 150 Abbott hỗ trợ hạ sốt và giảm các cơn đau do cảm cúm (20 gói x 2g)

Bột Glotadol 150 Abbott hỗ trợ hạ sốt và giảm các cơn đau do cảm cúm (20 gói x 2g)

44.000đ / Hộp

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)