Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt
Thuốc Hapacol CF DHG điều trị cảm cúm, sốt, nhức đầu (25 vỉ x 10 viên)
Thuốc Hapacol CF DHG điều trị cảm cúm, sốt, nhức đầu (25 vỉ x 10 viên)
Thuốc Hapacol CF DHG điều trị cảm cúm, sốt, nhức đầu (25 vỉ x 10 viên)
Thuốc Hapacol CF DHG điều trị cảm cúm, sốt, nhức đầu (25 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Dhg

Thuốc Hapacol CF DHG điều trị cảm cúm, sốt, nhức đầu (25 vỉ x 10 viên)

0002014251 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 25 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Suy thận, Thiếu máu

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC HẬU GIANG

Số đăng ký

VD-21781-14

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Hapacol CF DHG 25 x 10 được sản xuất bởi công ty TNHH MTV dược phẩm DHG. Thuốc Hapacol CF điều trị các triệu chứng cảm cúm như sốt, nhức đầu, đau nhức bắp thịt, xương khớp, nghẹt mũi, sổ mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt, ho, viêm mũi dị ứng, viêm xoang.

Thuốc có dạng viên nén dài bao phim, quy cách đóng gói là hộp 25 vỉ x 10 viên.

Nước sản xuất

Việt Nam
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Hapacol CF là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Hapacol CF

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acetaminophen

500mg

Dextromethorphan

15mg

Loratadine

5mg

Công dụng của Thuốc Hapacol CF

Chỉ định

Thuốc Hapacol CF được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

Ðiều trị các triệu chứng cảm cúm: Sốt, nhức đầu, sổ mũi, ngứa mắt, chảy nước mắt, ho.

Dược lực học

Hapacol CF là thuốc giảm đau, hạ sốt và trị các triệu chứng khi cảm, viêm họng, ho được phối hợp từ những hoạt chất sau.

Paracetamol là thuốc giảm đau - hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường.

Loratadin là thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài. Thuốc đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương.

Loratadin có tác dụng làm nhẹ bớt triệu chứng của viêm mũi dị ứng do giải phóng histamin. Loratadin thuộc nhóm đối kháng thụ thể H1 thế hệ thứ hai. So với các thuốc kháng histamin thế hệ thứ nhất, Loratadin không qua được hàng rào máu não, do đó, thuốc không gây buồn ngủ.

Dextromethorphan là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, được dùng để giảm ho nhất thời do kích ứng nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích. Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mãn tính, không có đờm. Hiệu lực giảm ho của dextromethorphan gần tương đương với codein, nhưng so với codein, dextromethorphan ít gây tác dụng phụ trên đường tiêu hóa hơn.

Sự phối hợp của ba hoạt chất trong Hapacol CF 25 x 10 làm giảm nhanh các triệu chứng sốt, nhức đầu, sổ mũi, ho. Đây là những triệu chứng thường xuất hiện khi bị cảm hoặc viêm họng, viêm mũi, viêm xoang.

Dược động học

Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị. Thời gian bán thải là 1,25 - 3 giờ. Thuốc phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Thuốc bị N - hydroxyl hóa bởi cytochrom P450 và được thải trừ qua thận.

Dextromethorphan HBr được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 - 30 phút sau khi uống. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu.

Phenylephrin HCl được hấp thu bất thường qua đường tiêu hóa do thuốc bị chuyển hóa ngay trên đường tiêu hóa. Thuốc được chuyển hóa ở gan và ruột nhờ enzym monoaminoxidase (MAO).

Cách dùng Thuốc Hapacol CF

Cách dùng

Dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 viên x 2 lần/ngày.

Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Uống 1/2 viên x 2 lần/ngày.

Khoảng cách giữa hai lần uống là 12 giờ. Sau khoảng 4 – 6 giờ dùng thuốc, nếu bị sốt nên sử dụng thuốc chỉ có chứa hoạt chất Paracetamol. Hoặc theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Quá liều Paracetamol do dùng một liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,6 - 10 g mỗi ngày, trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. 

Biểu hiện của quá liều Paracetamol: Buồn nôn, nôn, đau bụng, triệu chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay.

Cách xử trí: Khi nhiễm độc Paracetamol nặng, cần điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất Sulfhydryl. N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay Iập tức khi uống Paracetamol. Điều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống Paracetamol. Khi cho uống acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg thể trọng, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg thể trọng cách nhau 4 giờ một lần. Ngoài ra, có thể dùng Methionin, than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối.

Triệu chứng của quá liều Dextromethorphan: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.

Cách xử trí hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.

Triệu chứng của quá liều Loratadin:  Buồn ngủ, nhịp tim nhanh, nhức đầu. Ở trẻ em, có biểu hiện ngoại tháp và đánh trống ngực.

Cách xử trí: Điều trị quá liều Loratadin thường là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, bắt đầu ngay và duy trì chừng nào còn cần thiết. Trường hợp quá liều loratadin cấp, gây nôn bằng siro Ipeca để tháo sạch dạ dày ngay. Dùng than hoạt sau khi gây nôn có thể giúp ích để ngăn ngừa hấp thu loratadin.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Hapacol CF 25 x 10, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, đỏ bừng. 

Tiêu hóa: Buồn nôn, khô miệng.

Tim mạch: Nhịp tim nhanh.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Ban da, nổi mày đay, chóng mặt, khô mũi, hắt hơi. 

Mắt: Viêm kết mạc.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Máu: Giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng quá mẫn, kinh nguyệt không đều, ngoại ban, nổi mề đay, choáng phản vệ, buồn ngủ nhẹ.

Tiêu hóa: Buồn nôn, rối loạn tiêu hóa.

Thần kinh: Trầm cảm.

Tim mạch: Tim đập nhanh, nhịp nhanh trên thất, đánh trống ngực.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Hapacol CF 25 x 10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 - phosphat dehydrogenase.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Người bệnh đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO).

Thận trọng khi sử dụng

Đối với người bị phenylceton - niệu và người phải hạn chế lượng phenylalanin đưa vào cơ thể nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa Aspartam.

Đối với một số người quá mẫn (bệnh hen) nên tránh dùng Paracetamol với thuốc hoặc thực phẩm có chứa sulfit.

Phải dùng thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước, người suy giảm chức năng gan và thận.

Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của Paracetamol, nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Khi dùng Loratadin, có nguy cơ khô miệng ở người cao tuổi và tăng nguy cơ sâu răng.

Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí, có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp, trẻ em bị dị ứng. Khi sử dụng liều cao Dextromethorphan, có thể xảy ra lạm dụng và phụ thuộc thuốc.

Đối với thuốc chứa Paracetamol: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Johnson (SJS), hội chứng da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây tình trạng mệt mỏi, chóng mặt.

Thời kỳ mang thai 

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người mang thai vì chưa xác định được tính an toàn đối với các đối tượng này.

Thời kỳ cho con bú

Thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cho con bú vì chưa xác định được tính an toàn đối với các đối tượng này.

Tương tác thuốc

Paracetamol làm tăng tác dụng của thuốc kháng đông (Warfarin). Rượu, thuốc chống co giật (Phenytoin, Carbamazepin, Isoniazid và các thuốc chống lao) có thể làm tăng độc tính của Paracetamol đối với gan.

Cimetidine, Ketoconazol, Erythromycin làm tăng nồng độ của Loratadin trong huyết tương, nhưng không có biểu hiện lâm sàng vì Loratadin có chỉ số điều trị rộng.

Dextromethorphan làm tăng tác dụng của các thuốc ức chế thần kinh trung ương. Quinidin làm tăng nồng độ trong huyết thanh và làm tăng tác dụng không mong muốn của Dextromethorphan.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • AC

    An Chi

    5
    10 tháng trước
    Trả lời
    • Trần Quang Ngọc DũngQuản trị viên

      Chào bạn An Chi

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!

      10 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • YD

    Nguyễn Thị Yến Dân

    bao nhiêu 1 hộp vậy ạ
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Phạm Quỳnh TrangQuản trị viên

      Chào bạn Nguyễn Thị Yến Dân,
      Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Midorhum OPV điều trị các triệu chứng cảm cúm (10 vỉ x 10 viên), 1 hộp có giá 100,000 ₫, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CX

    Chị Xuân

    Hộp bao nhiêu tiền vậy e
    05/10/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • HuuLT5Quản trị viên

      Chào Chị Xuân,
      Dạ rất tiếc sản phẩm đang tạm hết hàng. Mong chị thông cảm. Nhà thuốc gửi chị sản phẩm có công thức tương tự tại link: https://nhathuoclongchau.com/thuoc/travicol-flu-tv-10x10-22048.html. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn sản phẩm tương tự cùng công dụng.
      Thân mến!

      05/10/2022

      Hữu ích

      Trả lời