Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng nấm |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | Metronidazol |
Chỉ định | Loét miệng, Nhiễm trùng tiết niệu, Nhiễm trùng đường sinh dục, Nhiễm H.pylori (HP), Viêm ruột do Giardia |
Chống chỉ định | Mang thai, Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | QUAPHARCO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-20243-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Metronidazol là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Quảng Bình, có thành phần chính là Metronidazol. Thuốc Metronidazol được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm Trichomonas, sán lá, lỵ amip, nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí; Phòng tái phát ở bệnh loét tá tràng, viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kỵ khí. |
Đối tượng sử dụng | Trẻ em, Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Viên nén Metronidazol 250mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metronidazol | 250mg |
Thuốc Metronidazol được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Metronidazol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amip, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí. Trong ký sinh trùng, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào. Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết. Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lamblia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteriodes, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí.
Hấp thu
Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống.
Phân bố
Khoảng 10 - 20% thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.
Chuyển hóa
Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid, cần giảm liều khi suy gan để tránh tích lũy.
Thải trừ
Thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.
Thuốc dùng đường uống.
Viêm niệu đạo và âm đạo do Trichomonas:
Nam giới: Uống một 1 viên x 2 lần/ngày x 10 ngày vào bữa ăn.
Phụ nữ dùng liều tương tự và đặt 1 viên vào âm đạo trước khi đi ngủ tối.
Sán lá: Uống 1 viên x 2 lần/ngày x 5 ngày.
Lỵ amip: Uống 2 viên x 3 lần/ngày x 5 - 7 ngày.
Nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí: Uống 30 – 40 mg/kg/ngày.
Phòng tái phát ở bệnh loét tá tràng: Uống 1 viên x 4 lần/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Metronidazol uống một liều duy nhất tới 15 g đã được báo cáo. Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 - 10,4 g cách 2 ngày/lần.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Metronidazol, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
Ít gặp
Hiếm gặp
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Metronidazol chống chỉ định trong các trường hợp có tiền sử quá mẫn với metronidazol hoặc các dẫn chất nitro - imidazol khác.
Metronidazol có tác dụng ức chế alcol dehydrogenase và các enzym oxy hóa alcol khác. Thuốc có phản ứng nhẹ kiểu disulfiram như nóng bừng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, co cứng bụng và ra mồ hôi. Cần theo dõi và không dùng rượu và các chế phẩm có cồn khi uống thuốc.
Dùng liều cao điều trị các nhiễm khuẩn kỵ khí và điều trị bệnh do amip và do Giardia có thể gây rối loạn máu và các bệnh thần kinh thể hoạt động.
Thận trọng khi dùng thuốc cho người cao tuổi vì chức năng gan đã bị suy giảm.
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Không nên dùng metronidazol trong ba tháng đầu thai kỳ.
Nên ngừng cho con bú khi điều trị bằng metronidazol.
Metronidazol tăng tác dụng thuốc chống đông (warfarin) và thuốc giãn cơ không khử cực (vecuronium).
Dùng chung với rượu gây phản ứng kiểu disulfiram.
Phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol.
Metronidazol làm tăng nồng độ lithium trong huyết thanh.
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Cao Thị Linh Chi
Chào bạn Hảo,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Viên nén Metronidazol 250mg Hataphar điều trị các chứng nhiễm khuẩn, viêm lợi (50 vỉ x 10 viên) còn hàng trên hệ thống, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Thơ
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào chị Thơ,
Dạ chị có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Viên nén Metronidazol 250mg Hataphar điều trị các chứng nhiễm khuẩn, viêm lợi (50 vỉ x 10 viên) có giá 150,000 ₫/hộp, tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Tường Vy
Hữu ích
Nguyễn Thị Ngọc Lệ
Hữu ích
Vui
Hữu ích
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
.
Hữu ích
Em Hảo
Hữu ích
Trả lời