Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Các beta-lactam khác
Thuốc tiêm Prepenem 500mg JW Pharmaceutical điều trị nhiễm khuẩn (1 lọ)
Thương hiệu: Jw Pharmaceutical

Thuốc tiêm Prepenem 500mg JW Pharmaceutical điều trị nhiễm khuẩn (1 lọ)

000309360 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Các beta-lactam khác

Dạng bào chế

Bột pha tiêm

Quy cách

Lọ

Thành phần

Chỉ định

Nhiễm trùng tiết niệu, Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán cấp, Nhiễm trùng đường sinh dục, Nhiễm trùng da và mô mềm, Nhiễm khuẩn / Nhiễm trùng, Nhiễm trùng huyết

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Hàn Quốc

Nhà sản xuất

JW Pharmaceutical Corporation

Số đăng ký

VN-20532-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Choongwae Prepenem 500mg là thuốc bột pha dung dịch tiêm truyền chứa hoạt chất Imipenem và Cilastatin điều trị nhiễm khuẩn trong ổ bụng biến chứng, viêm phổi nặng, nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh, nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng, nhiễm khuẩn da và mô mềm biến chứng.

Điều trị cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết xảy ra liên quan đến, hoặc bị nghi ngờ có liên quan đến bất kỳ bệnh nhiễm trùng được liệt kê ở trên.

Thuốc có thể được dùng trong điều trị bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.

Nước sản xuất

Hàn Quốc

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc tiêm Prepenem 500mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc tiêm Prepenem 500mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Imipenem

500mg

Cilastatin

500mg

Công dụng của Thuốc tiêm Prepenem 500mg

Chỉ định

Thuốc Choongwae Prepenem 500mg được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn sau đây ở người lớn và trẻ em từ 1 tuổi trở lên:

  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng biến chứng.
  • Viêm phổi nặng bao gồm viêm phổi mắc tại bệnh viện và viêm phổi liên quan đến thở máy.
  • Nhiễm khuẩn trong và sau khi sinh.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu biến chứng.
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm biến chứng.

Điều trị cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết xảy ra liên quan đến, hoặc bị nghi ngờ có liên quan đến bất kỳ bệnh nhiễm trùng được liệt kê ở trên.

Thuốc có thể được dùng trong điều trị bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính có sốt nghi ngờ do nhiễm khuẩn.

Dược lực học

Choongwae Prepenem 500mg bao gồm hai thành phần imipenem và cilastatin với tỉ lệ 1: 1 theo khối lượng.

Imipenem có hoạt tính diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp vách tế bào ở vi khuẩn Gram dương và Gram âm thông qua liên kết với protein gắn penicilin (PBPS).

Cilastatin natri là một chất ức chế cạnh tranh đặc hiệu của dehydropeptidase-1, một loại enzym thận chuyển hóa và bất hoạt imipenem. Nó không có hoạt tính kháng khuẩn và không ảnh hưởng đến hoạt tính kháng khuẩn của imipenem.

Dược động học

Imipenem

Hấp thụ

Ở người tình nguyện khỏe mạnh, tiêm truyền tĩnh mạch imipenem/cilastatin trong khoảng 20 phát, nồng độ imipenem trong huyết tương đạt đến mức tối đa ở khoảng 12 đến 20µg/ml với liều 250mg, 21-58µg/ml với liều 500 mg, và 41-83µg/ml đối với liều 1000 mg. Nồng độ đỉnh huyết tương trung bình của imipenem liều 250 mg, 500 mg, và 1000 mg tương ứng là 17, 39 và 664g/ml. Ở những liều này, mức huyết tương có hoạt tính kháng sinh của imipenem giảm xuống dưới 1µg/ml hoặc ít hơn trong 4 - 6 giờ sau khi truyền.

Phân bố

Khả năng gắn của imipenem với protein huyết thanh người là khoảng 20%.

Chuyển hóa

Khi dùng một mình, imipenem được chuyển hóa ở thận bởi dehydropeptidase-I. Tỷ lệ thu nhận ở nước tiểu của các cá thể trong khoảng 5 - 40%, mức thu nhận trung bình là 15 - 20%.

Cilastatin là một chất ức chế đặc hiệu của dehydropeptidase-l enzyme và ức chế hiệu quả sự trao đổi chất của imipenem. Vì vậy khi dùng đồng thời với imipenem và cilastatin cho phép nồng độ kháng khuẩn điều trị của imipenem đạt được trong cả nước tiểu và huyết tương.

Thải trừ

Thời gian bán thải của imipenem là một giờ. Xấp xỉ 70% lượng kháng sinh thu nhận nguyên vẹn trong nước tiểu trong vòng 10 giờ và không còn phát hiện sự bài tiết thuốc qua nước tiểu nữa. Nồng độ nước tiểu của imipenem vượt quá 10kg/ml cho đến 8 giờ sau khi sử dụng liều 500 mg. Phần còn lại được thu hồi trong nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính kháng khuẩn và về cơ bản không có sự đào thải của imipenem qua phân.

Không có sự tích lũy của imipenem trong huyết tương hoặc nước tiểu với các chế độ liều Choongwae Prepenem dùng với tần suất 6 giờ một lần ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường.

Cilastatin

Hấp thu

Nồng độ đỉnh trong huyết tương của cilastatin, sau 20 phút truyền tĩnh mạch imipenem/cilastatin, dao động trong khoảng 21 - 26 µg/ml đối với liều 250 mg, 21 - 55µg/ml với liều 500 mg và từ 56 đến 88 µg/ml đối với liều 1000 mg. Mức định trong huyết tương trung bình của cilastatin khi sử dụng liều 250 mg, 500 mg, và 1000 mg lần lượt là 22, 42, và 72 µg/ml.

Phân bố

Khả năng gắn của cilastatin với protein huyết thanh người là khoảng 40%.

Chuyển hóa

Thời gian bán thải của cilastatin là khoảng một giờ. Khoảng 70 - 80% liều dùng của cilastatin được phục hồi không thay đổi trong nước tiểu trong vòng 10 giờ sau khi sử dụng imipenem/cilastatin.

Không có thêm cilastatin xuất hiện trong nước tiểu sau đó. Khoảng 10% chất được tìm thấy là các chất chuyển hóa N-acetyl, chất này có hoạt tính ức chế dehydropeptidase tương đương với cilastatin. Hoạt động của dehydropeptidase-I trong thận trở về mức bình thường ngay sau khi cilastatin không còn trong máu.

Dược động học trong một số trường hợp đặc biệt

Suy thận

Sau khi sử dụng 250mg liều tiêm tĩnh mạch duy nhất imipenem/cilastatin, diện tích dưới đường cong (AUCs) của imipenem tăng 1,1 lần, 1,9 lần và 2,7 lần tương ứng với ở những người có mức độ nhẹ (Creatinine Clearance (CrCI) 50 - 80 ml/phút/1,73m2), trung bình (CrCI 30- <50 ml/phút/1,73m2), và nặng (CrCl <30 ml/phút/1,73m2) suy thận, so với người có chức năng thận bình thường (CrCl> 80 ml/phút/1,73m2), và AUCs cho cilastatin tăng 1,6 lần, 2,0 lần và 6,2 lần ở những người bị suy thận nhẹ, trung bình và nặng, tương ứng, so với người có chức năng thận bình thường. Sau khi sử dụng 250mg liều tiêm tĩnh mạch duy nhất của imipenem/cilastatin cho 24 giờ sau khi chạy thận nhân tạo, AUCs của imipenem và cilastatin lần lượt là 3,7 lần và 16,4 lần cao hơn, so với các đối tượng có chức năng thận bình thường. Sự phục hồi chức năng niệu, độ thanh thải của thận, độ thanh thải huyết tương của imipenem và cilastatin giảm trong các trường hợp giảm chức năng thận sau khi sử dụng thuốc.

Điều chỉnh liều là cần thiết cho bệnh nhân suy thận.

Suy gan

Dược động học của imipenem ở bệnh nhân suy gan chưa được thành lập. Do phạm vi giới hạn của sự trao đổi chất của gan imipenem, dược động học của nó được dự kiến sẽ không bị ảnh hưởng bởi suy gan. Do đó, không cần phải chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.

Trẻ em

Độ thanh thải (CL) và thể tích phân phối (Vdss) của imipenem cao hơn khoảng 45% ở bệnh nhi (từ 3 tháng đến 14 tuổi) so với người lớn. AUC của imipenem sau khi dùng 15mg/kg trọng lượng cơ thể (imipenem/cilastatin) cao hơn so với người lớn sử dụng liều 500 mg khoảng 30%. Ở liều cao hơn, sau khi sử dụng 25 mg/kg (imipenem/cilastatin) ở trẻ em cao hơn 9% so với khi người lớn sử dụng liều 1000 mg.

Người cao tuổi

Ở người cao tuổi tình nguyện khỏe mạnh (65 đến 75 tuổi có chức năng thận bình thường so với tuổi), dược động học khi dùng một liều duy nhất 500mg tiêm tĩnh mạch trong 20 phút giống như trường hợp suy thận nhẹ và sự hiệu chỉnh liều được cho là không cần thiết. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của imipenem và cilastatin là 91 ± 7 phút và 69 ± 15 phút. Đa liều không có tác dụng trên dược động học của một trong hai imipenem hoặc cilastatin, và không có sự tích lũy của imipenem/cilastatin được ghi nhận.

Cách dùng Thuốc tiêm Prepenem 500mg

Cách dùng

Thuốc Choongwae Prepenem 500mg dùng tiêm truyền tĩnh mạch.

Cách pha dịch truyền tĩnh mạch:

Choongwae Prepenem 500mg là bột pha dung dịch tiêm truyền, hàm lượng imipenem và cilastatin bằng nhau là 500mg.

Bột thuốc được pha loãng với 100 ml các dung dịch pha tiêm sau:

  • Dung dịch NaCl 0,9%;
  • Dung dịch dextrose 5% hoặc 10%;
  • Dung dịch dextrose 5% và NaCl 0,9%;
  • Dung dịch dextrose 5% và NaCl 0,45% hoặc NaCl 0,225%;
  • Dung dịch dextrose 5% và KCl 0,15%;
  • Dung dịch mannitol 5% hoặc 10%.

Phải lắc lọ tới khi tạo thành một dung dịch trong suốt, sự thay đổi màu từ không màu sang màu vàng nhạt không ảnh hưởng tới hiệu quả của thuốc.

Không được để đông lạnh (dưới 4°C).

Không được dùng nước cất vì không đẳng trương.

Không được trộn với dung dịch có chứa lactat vì thuốc này được chống chỉ định với lactat.

Không trộn lẫn với các thuốc kháng sinh khác theo bất cứ cách nào, tuy nhiên có thể kết hợp (khác vị trí tiêm truyền) với các kháng sinh khác, như aminoglycosid.

Liều dùng

Liều dùng được nói đến là hàm lượng imipenem, lượng cilastatin luôn có tỉ lệ 1:1 với lượng imipenem.

Tổng liều hàng ngày của Choongwae Prepenem 500mg dựa vào đánh giá độ nặng nhẹ của nhiễm khuẩn, được chia thành các liều bằng nhau dựa trên việc đánh giá mức độ nhạy cảm của vi khuẩn gây bệnh, chức năng thận và thể trọng.

Liều dùng cho người lớn chức năng thận bình thường, cân nặng trên 70kg

Bảng 1 dưới đây dựa trên người lớn có chức năng thận bình thường (chỉ số độ thanh thải creatinin trên 70 ml/phút/1,73m), cân nặng từ 70kg trở lên.

Liều ghi ở cột A dành cho những nhiễm khuẩn gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm, có thể hiện những đặc trưng chính của vi khuẩn gây bệnh.

Liều ghi ở cột B cho thấy liều dùng khi nhiễm các vi khuẩn ít nhạy cảm với imipenem hơn, như một số dòng thuộc chủng Pseudomonas aeruginosa.

Liều dùng khuyến cáo cho bệnh nhân người lớn cân nặng trên 70kg, chức năng thận bình thưởng (độ thanh thải creatinin trên 70 ml/phút/1,73m2)

Mức độ và dạng nhiễm khuẩnNhẹTrung bìnhNặng, đe dọa tính mạngNhiễm khuẩn niệu đạo không biến chứngNhiễm khuẩn niệu đạo có biến chứng
A vi khuẩn nhạy cảm250mg/6h (1g/ngày)

500mg/8h (1,5g/ngày)

hoặc

500mg/6h (2g/ngày)

500mg/6h (2g/ngày)250mg/6h (1g/ngày)500mg/6h (2g/ngày)
B vi khuẩn ít nhạy cảm, một số dòng thuộc chủng Pseu.aeruginosa500mg/6h (2g/ngày)

500mg/6h (2g/ngày)

hoặc

1g/8h (3g/ngày)

1000mg/8h (3g/ngày)

hoặc

1g/6h (4g/ngày)

250mg/6h (1g/ngày)500mg/6h (2g/ngày)

Vì tính kháng khuẩn cao của Choongwae Prepenem 500mg, đã có khuyến cáo về liều dùng tối đa của thuốc hàng ngày là 50mg/kg/ngày hoặc 4g/ngày. Không có tài liệu nào cho thấy liều càng cao thì hiệu lực kháng sinh càng mạnh. Riêng với bệnh nhân nhi trên 12 tuổi, mắc chứng u xơ với chức năng thận bình thường đã được điều trị với liều tới 90mg/kg/ngày được chia đều trong ngày, tuy nhiên tổng liều không quá 4g/ngày.

Giảm liều với người lớn cân nặng dưới 70kg hoặc giảm chức năng thận (độ canh thải creatinin dưới 70 ml/phút/1,73m2)

Công thức tính độ thanh thải creatinin (Tcc):

  • Nam giới: Tcc = cân nặng (kg) x (140 – tuổi) / 72 x nồng độ creatinin trong huyết thanh (mg/dL)
  • Nữ giới: Tcc =  0,85 x Tcc nam giới tương ứng

Các bước xác định liều khi bệnh nhân giảm chức năng thận hoặc cận nặng dưới 70kg:

Bước 1: Đối chiếu theo bảng 1 tương ứng với mức độ và nguyên nhân gây bệnh để ra tổng liều hàng ngày.

Bước 2:

  1. Nếu tổng liều hàng ngày từ 1g đến 2g, sử dụng bảng 2.
  2. Nếu tổng liều hàng ngày trên từ 3g đến 4g, sử dụng bảng 3.

Bước 3: Cách sử dụng bảng 2 và 3:

  1. Lựa chọn cân nặng gần đúng nhất của bệnh nhân ở cột đầu tiên.
  2. Theo tổng liều hàng ngày đã xem ở bảng 1, chọn cột tương ứng ở bảng 2 hoặc 3.
  3. Đối chiếu với thanh thải gần đúng nhất của bệnh nhân trong cột nhỏ trong cột liều đã chọn ở phần b – đây chính là liều dùng thích hợp nhất cho bệnh nhân.

Bảng 2 Liều dùng cho bệnh nhân giảm chức năng thận và/hoặc dưới 70kg

Cân nặngTổng liều đối chiếu ở bảng 1 tương ứng là

(kg)

 

1g/ngày1,5g/ngày2g/ngày
Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73m2)Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73m2)Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73m2)
≥ 7141 - 7021 - 406 - 20≥ 7141 - 7021 - 406 - 20≥ 7141 - 7021 - 406 - 20
Liều dùng thích hợp  (mg)Liều dùng thích hợp  (mg)Liều dùng thích hợp  (mg)
≥ 70250/6h250/8h250/12h250/12h500/8h250/6h250/8h250/12h500/6h500/8h250/6h250/12h
60250/8h125/6h250/12h125/12h250/6h250/8h250/8h250/12h500/8h250/6h250/8h250/12h
50125/6h125/6h125/8h125/12h250/6h250/8h250/12h250/12h250/6h250/6h250/8h250/12h
40125/6h125/8h125/12h125/12h250/8h125/6h125/8h250/12h250/6h250/8h250/12h250/12h
30125/8h125/8h125/12h125/12h125/6h125/8h125/8h250/12h250/8h125/6h125/8h125/12h

Bảng 3 Giảm liều cho bệnh nhân giảm chức năng và/hoặc người lớn dưới 70kg

Cân nặngTổng liều đối chiếu ở bảng 1 tương ứng là

(kg)

 

3g/ngày4g/ngày
Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73m2)Độ thanh thải creatinin (ml/phút/1,73m2)
≥ 7141 - 7021 - 406 - 20≥ 7141 - 7021 - 406 - 20
Liều dùng thích hợp  (mg)Liều dùng thích hợp  (mg)
≥ 701000/8h500/6h500/8h500/12h1000/6h750/8h500/6h500/12h
60750/8h500/8h500/8h500/12h1000/8h750/8h500/8h500/12h
50500/6h500/8h250/6h250/12h750/8h500/6h500/8h500/12h
40500/8h250/6h250/8h250/12h500/6h500/8h250/6h250/12h
30250/6h250/8h250/8h250/12h500/8h250/6h250/8h250/12h

Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 6 ml/phút/1,73m2 không nên dùng Choongwae Prepenem 500mg trừ khi được thẩm phân máu trong vòng 48h.

Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 6 - 20 ml/phút/1,73 m2, khi điều trị bằng Choongwae Prepenem 500mg, nên dùng liều 125 – 250mg/12h trong tất cả các trường hợp nhiễm khuẩn. Nếu dùng liều lớn hơn, từ 500mg/12h, có thể tăng nguy cơ động kinh.

Chưa có hướng dẫn sử dụng thuốc này cho bệnh nhân đang thực hiện thẩm phân mảng bụng.

Thẩm phân máu

Khi điều trị cho các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 6 ml/phút/1,73 m2, được thẩm phân máu trong vòng 48h, dùng liều ở cột ghi độ thanh thải creatinin từ 6-20 ml/phút/1,73 m2. Cả imipenem và cilastatin đều được lọc khỏi hệ tuần hoàn trong quá trình thẩm phân máu và cứ mỗi 12 giờ từ sau khi thẩm phân máu xong. Bệnh nhân thẩm phân máu, đặc biệt là có tiền sử bệnh ở hệ thần kinh trung ương, cần được theo dõi chặt chẽ. Với các bệnh nhân đang thẩm phân máu, chỉ nên dùng Choongwae Prepenem 500mg khi thực sự cần thiết, vì nguy cơ co giật tiềm ẩn rất cao.

Sử dụng cho trẻ em

Đối với bệnh nhân trên 3 tháng tuổi, liều khuyến cáo cho nhiễm khuẩn ngoài hệ thần kinh trung ương là 15 - 25mg/kg/ liều mỗi 6 giờ. Dựa trên nghiên cứu ở người lớn, liều tối đa trong ngày để điều trị các nhiễm khuẩn hoàn toàn nhạy cảm là 2g/ngày, các nhiễm khuẩn ít nhạy cảm hơn là 4g/ngày. Cá biệt áp dụng liều cao hơn (90mg/kg/ngày) đã được dùng cho bệnh nhân nhi trên 12 tuổi mắc chứng u xơ.

Với bệnh nhân dưới 3 tháng tuổi (cân nặng ít nhất 1,5kg), liều dùng sau đây được chỉ định cho các nhiễm khuẩn ngoài hệ thần kinh trung ương :

Dưới 1 tuần tuổi: 25mg/kg/12 giờ.

Từ 1 - 4 tuần tuổi: 25mg/kg/8 giờ.

Từ 4 tuần- 3 tháng tuổi: 25mg/kg/6 giờ.

Choongwae Prepenem 500mg không chỉ định cho bệnh nhân nhiễm khuẩn tại hệ thần kinh trung ương vì nguy cơ động kinh cao. Choongwae Prepenem 500mg không được chỉ định ở bệnh nhân nhi dưới 30kg, kèm suy thận vì chưa có thông tin lâm sàng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng quá liều gồm tăng nhạy cảm thần kinh - cơ, cơn co giật.

Trong trường hợp quá liều, ngừng dùng thuốc, điều trị toàn thân, và hỗ trợ các chức năng sống nếu cần. Imipenem và cilastatin có khả năng bị loại trong quá trình thẩm tách máu. Tuy nhiên lợi ích của việc thẩm phân máu khi quá liều imipenem và cilastatin chưa được khẳng định.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn có thể liên quan tới điều trị bằng Choongwae prepener 500mg là buồn nôn (2,0%), tiêu chảy (1,8%), nôn (1,5%), phát ban (0,9 %), sốt (0,5%), hạ huyết áp (0,4%), co giật (0,4%), chóng mặt (0,3%), ngứa (0,3%), nổi mề đay (0,2%), buồn ngủ (0,2%), viêm tĩnh mạch huyết khối (3,1%), đau tại chỗ tiêm (0,7%), ban đỏ tại chỗ tiêm (0,4%) và sự chai cứng tĩnh mạch (0,2%). Tăng transaminase và phosphatase kiềm huyết thanh cũng thường được báo cáo.

Tất cả các phản ứng có hại được liệt kê theo hệ cơ quan và tần suất: Rất phổ biến (≥ 1/10), phổ biến (≥ 1/100 đến <1/10), không phổ biến (≥ 1/1000 đến <1/100), hiếm (≥ 1/10000 đến 1/1000), rất hiếm (< 1/10000) và không được biết đến (không thể được ước tính từ dữ liệu có sẵn).

Trong mỗi nhóm: Tần số, tác dụng không mong muốn được thể hiện theo thứ tự giảm dần mức độ.

Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:

  • Hiếm: Viêm đại tràng do dùng kháng sinh, nhiễm nấm candida.
  • Rất hiếm: Viêm dạ dày, ruột.

Rối loạn máu và hệ bạch huyết:

  • Phổ biến: Bạch cầu ưa eosin.
  • Không phổ biến: Giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu trung tính, chứng giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng tiểu cầu.
  • Hiếm: Chứng mất bạch cầu hạt.
  • Rất hiếm: Thiếu máu tán huyết, suy nhược tủy xương.

Rối loạn hệ thống miễn dịch:

  • Hiếm: Phản ứng phản vệ.

Rối loạn tâm thần:

  • Không phổ biến: Rối loạn tâm thần bao gồm ảo giác và lú lẫn.

Rối loạn hệ thần kinh:

  • Không phổ biến: Động kinh, co giật, chóng mặt, buồn ngủ.
  • Hiếm: Bệnh não, bệnh dị cảm, chứng run tay, giảm vị giác.
  • Rất hiếm: Biểu hiện nặng của bệnh nhược cơ, nhức đầu.
  • Không được biết: Kích động, rối loạn vận động.

Rối loạn tai và thính giác:

  • Hiếm: Nghe kém.
  • Rất hiếm: Chóng mặt, ù tai.

Rối loạn tim:

  • Rất hiếm: Tím tái, nhịp nhanh, đánh trống ngực.

Rối loạn mạch máu:

  • Phổ biến: Viêm tắc tĩnh mạch.
  • Không phổ biến: Hạ huyết áp.
  • Rất hiếm: Cơn đỏ bừng mặt

Rối loạn hộ hấp, lồng ngực và trung thất:

  • Rất hiếm: Khó thở, tăng thông khí phổi, đau họng.

Rối loạn tiêu hóa:

  • Phổ biến: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn.
  • Hiếm: Biến màu răng và/hoặc lưỡi.
  • Rất hiếm: Xuất huyết viêm đại tràng, đau bụng, ợ nóng, viêm lưỡi, u nhú lưỡi, tăng tiết  nước bọt.

Rối loạn gan mật:

  • Hiếm: Suy gan, viêm gan.
  • Rất hiếm: Viêm gan ác tính.

Da và các rối loạn mô dưới da:

  • Phổ biến: Mẫn đỏ.
  • Không phổ biến: Nổi mề đay, ngứa.
  • Hiếm: Hoại tử biểu bì, phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, viêm da tróc vảy.
  • Rất hiếm: Nhiều mồ hôi, thay đổi cấu trúc của da

Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết:

  • Rất hiếm: Đau đa khớp, đau cột sống.

Rối loạn thận và tiết niệu:

  • Hiếm: Suy thận cấp tính, vô niệu, đa niệu, đổi màu nước tiểu.

Hệ thống sinh sản và các bệnh về vú:

  • Rất hiếm: Ngứa âm hộ.

Rối loạn chung:

  • Không phổ biến: Sốt, đau cục bộ và sự chai cứng ở chỗ tiêm, ban đỏ tại chỗ tiêm.
  • Rất hiếm: Tức ngực, suy nhược.

Xét nghiệm:

  • Phổ biến: Tăng transaminase huyết thanh, tăng phosphatase kiềm trong huyết thanh.
  • Không phổ biến: Dương tính với nghiệm pháp Coombs trực tiếp.
  • Kéo dài thời gian prothrobin, giảm hemoglobin, tăng bilirubin huyết thanh, ure máu cao.

Hướng dẫn xử trí ADR:

Cần giảm liều đối với người bệnh suy thận và người cao tuổi.

Dùng thận trọng đối với người bệnh có tiền sử co giật hoặc mẫn cảm với các thuốc betare lactam.

Khi xảy ra ADR về thần kinh trung ương trong khi điều trị, cần phải ngừng dùng mipenem - cilastatin. Cần tiếp tục liệu pháp chống co giật cho người bệnh bị co giật.

Nếu dùng đơn độc imipenem, kháng thuốc thường xảy ra khi điều trị các nhiễm khuẩn do Pseudomonas aeruginosa; tuy nhiên, không xảy ra sự kháng chéo với các loại kháng sinh khác (ví dụ: Aminoglycosid, cephalosporin). Nên riêng đối với P. aeruginosa có thể dự phòng kháng thuốc bằng cách dùng phối hợp với một thuốc kháng sinh aminoglycosid.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Prepenem chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ carbapenem nào, có tiền sử dị ứng nặng với bất kỳ beta lactam nào (bao gồm các penicillin và cephalosporin).

Thận trọng khi sử dụng

Đã có một số báo cáo về hội chứng quá mẫn nặng ở bệnh nhân sử dụng beta-lactam. Trước khi sử dụng, cần thử phản ứng quá mẫn trên da.

Những tác dụng không mong muốn về thần kinh trung ương như giật rung cơ, trạng thái lú lẫn hoặc cơn co giật đã xảy ra sau khi tiêm tĩnh mạch imipenem/cilastatin. Những tác dụng phụ này thưởng gặp hơn ở những người bệnh có rối loạn thần kinh trung ương đồng thời với suy giảm chức năng thận.

Những người cao tuổi thường cần liều thấp hơn, vì chức năng thận thường suy giảm ở đối tượng này.

Nhiễm khuẩn các dòng không nhạy cảm - bội nhiễm đã xảy ra với các kháng sinh khác như cephalosporin, penicillin, và aminoglycosid khi dùng đường tiêm, do đó bội nhiễm có thể xảy ra với Choongwae Prepenem 500mg. Việc đánh giá lại tình trạng nhiễm khuẩn của bệnh nhân là thiết yếu.

Nếu bội nhiễm nặng trong quá trình điều trị, các xét nghiệm khác cần được thực hiện ngay.

Để giảm sự đề kháng của vi khuẩn và duy trì hiệu quả của Choongwae Prepenem 500mg và các kháng sinh khác, thuốc này chỉ được điều trị và dự phòng trong các nhiễm khuẩn chắc chắn hoặc có nguy cơ cao do các vi khuẩn nhạy cảm. Khi đã có các dấu hiệu và bằng chứng về nguyên nhân gây bệnh, cần lựa chọn và cân nhắc kĩ lưỡng khi sử dụng kháng sinh. Nếu thiếu những thông tin như trên, chủng nhạy cảm cần được lựa chọn dựa trên kinh nghiệm của bác sĩ.

Viêm ruột kết màng giả đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh khác, bao gồm cả hỗn hợp imipenem và cilastatin, có mức độ từ nhẹ đến tử vong. Do đó, việc cân nhắc và đánh giá tình trạng tiêu chảy của bệnh nhân có liên quan với việc sử dụng kháng sinh từ trước hay không là rất cần thiết.

Như với các kháng sinh beta-lactam khác, một số dòng Pseudomonas aeruginosa có thể nhanh chóng đề kháng Choongwae Prepenem 500mg trong quá trình điều trị nhiễm khuẩn Pseudononas aeruginosa, do đó nên định kỳ kiểm tra tính kháng khi có thể.

Thuốc này không được chỉ định cho viêm màng não vì độ an toàn và hiệu lực chưa có thông tin lâm sàng.

Sử dụng cho trẻ em

Không chỉ định thuốc cho trẻ em dưới 30kg có suy chức năng thận, vì chưa có thông tin nào về trường hợp này.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về ảnh hưởng lên lái tàu xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên cần thận trọng trong trường hợp các tác dụng không mong muốn như đâu đầu, ảo giác, chóng mặt có thể xảy ra.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Việc sử dụng Choongwae prepenem500mg ở phụ nữ có thai chưa được nghiên cứu đầy đủ, do đó chỉ nên sử dụng Choongwae Prepenem 500mg cho phụ nữ có thai khi lợi ích thu được lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn đối với người mẹ và thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Chưa được biết thuốc có truyền qua sữa mẹ hay không. Nên việc sử dụng Choongwae prepenem 500mg nếu thực sự cần thiết cho mẹ, thì nên ngừng cho con bú.

Tương tác thuốc

Động kinh toàn thể có thể xảy ra ở những bệnh nhân dùng đồng thời ganciclovir và imipenem. Vì vậy các thuốc này không nên dùng đồng thời trừ khi lợi ích vượt quá nguy cơ.

Nồng độ acid valproic có thể giảm xuống dưới khoảng điều trị khi acid valpronic được dùng chung với thuốc nhóm carbapenem. Do đó, không nên sử dụng đồng thời imipetrehi và acid valpronic hoặc natri valproat. Các liệu pháp kháng khuẩn hay chống co giật khác cần được xem xét.

Dùng đồng thời thuốc kháng sinh với warfarin có thể làm tăng thêm tác dụng chống đông máu của nó.

Đã có nhiều báo cáo về sự gia tăng tác dụng chống đông máu của các thuốc chống đông máu đường uống, bao gồm warfarin ở những bệnh nhân đang dùng đồng thời các thuốc kháng sinh.

Dùng đồng thời probenecid và imipenem dẫn đến tăng nồng độ tối thiểu và thời gian bán thải trong huyết tương của imipenem. Hoạt chất được thu nhận nguyên vẹn trong nước tiểu giảm xuống còn khoảng 60% khi imipenem được dùng cùng với probenecid.

Dùng đồng thời probenecid và cilastatin dẫn đến tặng gấp đôi nồng độ và thời gian bán thải trong huyết tương của cilastatin, nhưng không làm thay đổi tỷ lệ hoạt chất thu hồi được trong nước tiểu.

Bảo quản

Giữ thuốc trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)