Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Cephalosporin
Thuốc Xlcefuz-200 XL Laboratories điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: XL Laboratories

Thuốc Xlcefuz-200 XL Laboratories điều trị nhiễm khuẩn (1 vỉ x 10 viên)

000323450 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Cephalosporin

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 1 Vỉ x 10 Viên

Số đăng ký

VN-16449-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Xlcefuz 200 là sản phẩm của XL Laboratories Pvt., Ltd chứa hoạt chất Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) dùng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, bệnh lậu hậu môn trực tràng, cổ tử cung, niệu đạo cấp tính không biến chứng, kể cả do các dòng vi khuẩn tạo Penicillinase. Nhiễm khuẩn da không biến chứng do S.Aureus và S.Pyogenes. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do E.coli, K.Pneuomoniae, Proteus Mirabilis hoặc S.Saprophyticus.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sỹ sẽ liên hệ tư vấn.

Thuốc Xlcefuz-200 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Công dụng của Thuốc Xlcefuz-200

Chỉ định

Thuốc Xlcefuz 200 chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, bệnh lậu hậu môn trực tràng, cổ tử cung, niệu đạo cấp tính không biến chứng, kể cả do các dòng vi khuẩn tạo Penicillinase.
  • Nhiễm khuẩn da không biến chứng do S.Aureus và S.Pyogenes.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu do E.coli, K.Pneuomoniae, Proteus Mirabilis hoặc S.Saprophyticus.

Dược lực học

Cefpodoxim có phổ kháng khuẩn rộng với nhiều vi khuẩn gram dương và gram âm.

Dược động học

Cefpodoxime gắn kết protein trong khoảng 22 - 33% trong huyết thanh và 21 - 29% trong huyết tương.

Cách dùng Thuốc Xlcefuz-200

Cách dùng

Xlcefuz 200 dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và trên: 200 mg x 2lần/ngày x 5 - 10 ngày.

Cơn cấp tính của bệnh viêm phế quản mạn: 200 mg x 2 lần/ ngày x 10 ngày.

Viêm phổi: 200 mg x 2 lần/ngày x 14 ngày.

Bệnh lậu cấp tính không biến chứng liễu duy nhất 200 mg.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu: 200 mg x 2 lần/ngày x 7 ngày.

Nhiễm khuẩn da 400 mg x 2 lần/ngày x 7 - 14 ngày.

Trẻ em:

Viêm tai giữa cấp tính: 10 mg/kg/ngày (tối đa 400mg/ngày, chia làm 2 lần) x 10 ngày.

Viêm họng và viêm lưỡi: 10 mg/kg/ngày (tối đa 200ng ngày, chia làm 2 lần) x 5 - 10 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong các nghiên cứu độc tính cấp trên loài gặm nhấm, dùng một liều đơn 5 g/kg đường uống không có tác dụng phụ.

Trong trường hợp bị những phản ứng độc tính nghiêm trọng do dùng quá liều, lọc thận nhân tạo hoặc thẩm phân phúc mà có thể giúp thải trừ Cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt là khi chức năng thận bị yếu. Các triệu chứng độc tính sau khi dùng quá liều kháng sinh beta-lactam có thể gồm buồn nôn nôn mửa, khó chịu vùng thượng vị và tiêu chảy.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, viêm ruột và nhức đầu. Các phản ứng tăng cảm có thể xảy ra nhưng hiếm như nổi mẫn đỏ, ngứa, chóng mặt, thiếu tiểu cầu, tăng tiểu cần, thiếu bạch cầu hoặc tăng bạch cầu ưa eosin.

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Xlcefuz 200 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với thuốc này hoặc thuốc nhóm Cefpodoxim.

Thận trọng khi sử dụng

Mẫn cảm với các kháng sinh nhóm Cefpodoxim hoặc các beta-lactam khác. Các phản ứng dị ứng dễ xảy ra hơn ở các bệnh nhân có tiền sử dị ứng. Kiểm soát chức năng thận khi dùng thuốc này đồng thời với các hợp chất được biết là có độc tính trên thận.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây chóng mặt, thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Cefpodoxime proxetil không gây quái thai cũng không gây hại cho phôi thai khi dùng cho chuột ở liều lên đến 100 mg/kg/ngày (gấp 2 lần liều dùng cho người, dựa trên mg/m2) hoặc dùng cho thỏ ở liều lên đến 30 mg/kg/ngày (1 - 2 lần liều dùng cho người, dựa trên mg/kg).

Tuy nhiên không có các nghiên cứu có kiểm soát đầy đủ về sử dụng Cefpodoxime protexil cho phụ nữ có thai. Do các nghiên cứu ở động vật không luôn luôn dự đoán được đáp ứng ở người, chỉ nên dùng thuốc này trong thai kỳ khi thật sự cần thiết

Cefpodoxime được tiết vào sữa mẹ. Trong một nghiên cứu ở 3 phụ nữ nuôi con bằng sữa mẹ, nồng độ của cefpodoxime trong sữa là 0%, 2% và 6% nồng độ trong huyết thanh sau 4 giờ uống một liều cefopodoxime proxetil 200ng.

Ở thời điểm 6 giờ sau khi uống thuốc, nồng độ trong sản là 0%, 9% và 16% nồng độ trong huyết thanh. Vì có khả năng gây phản ứng nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ, nên quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng thuốc, tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.

Tương tác thuốc

Thuốc kháng acid

Dùng đồng thời với các thuốc kháng acid liều cao (sodium bicarbonat và aluminum hydroxid) hoặc các thuốc chọn thụ thể H1, sẽ làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết trong khoảng 24 - 42% và giảm độ hấp thụ khoảng 27 - 32%, tương ứng. Tốc độ hấp thu không bị thay đổi bởi các thuốc dùng đồng thời này. Các thuốc kháng cholinergic đường uống (như là propanthelin) sẽ làm chậm thời gian đạt đến nồng độ đỉnh trong huyết thanh (tăng Tmax lên 47%), nhưng không ảnh hưởng đến độ hấp thu (AUC).

Probenecid:

Cũng như các thuốc kháng sinh beta-lactam khác, sự bài tiết qua thận của cefpodoxime bị ức chế bởi probenecid và làm tăng vùng dưới đường cong nồng độ khoảng 31% và tăng nồng độ đỉnh trong huyết tương của cefpodoxime khoảng 20%

Thuốc có độc tính trên thận

Mặc dầu đã có ghi chú về độc tỉnh trên thận khi dùng đơn độc cefopoxim proxetil, nên theo dõi cẩn thận chức năng thận khi dùng cefpodoxine proxetil dồng thời với các hợp chất được biết là có độc tính trên thận.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)