Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Dược chất/
  3. Bepotastine

Bepotastine

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Bepotastine

Loại thuốc

Thuốc kháng histamine nhãn khoa và thuốc thông mũi.

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch nhỏ mắt 1,5%.

Chỉ định

Điều trị viêm kết mạc dị ứng.

Dược lực học

Bepotastine là thuốc đối kháng chọn lọc, không gây ngủ của thụ thể histamine 1 (H1).

Nó thuộc về lớp hóa chất piperidine thế hệ thứ hai. Nó là một chất ổn định tế bào mast và ngăn chặn sự di chuyển của bạch cầu ái toan vào các mô bị viêm.

Hơn nữa, bepotastine không tương tác với serotonin, muscarinic, benzodiazepine và thụ thể beta-adrenergic, do đó không dẫn đến các phản ứng có hại như khô miệng hoặc buồn ngủ.

Thời gian bắt đầu hoạt động = 0,25 giờ; Thời gian tác dụng = 12 - 24 giờ.

Động lực học

Hấp thu

Hấp thu toàn thân tối thiểu dưới dạng nhỏ mắt.

Phân phối

Trung bình 55,4% gắn với protein huyết tương với liều uống 10mg. Mức độ gắn kết với protein không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương.

Chuyển hóa

Chuyển hóa tối thiểu qua enzym CYP.

Thải trừ

Thải trừ qua thận dưới dạng không đổi khi sử dụng đường uống. Thời gian bán thải là 2,5 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc dùng cho mắt không có khả năng bị ảnh hưởng bởi các loại thuốc đang sử dụng khác. Tuy nhiên, nhiều loại thuốc có thể tương tác với nhau.

Thông báo đến nhân viên y tế biết về tất cả các loại thuốc bạn sử dụng, bao gồm thuốc kê toa và thuốc không kê toa, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

Chống chỉ định

Bệnh nhân bị dị ứng với bepotastine hoặc bất kỳ phần nào khác của bepotastine.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Liều lượng & cách dùng

Liều thông thường của người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 2 tuổi trở lên: Nhỏ 1 giọt vào mắt bị ảnh hưởng hai lần một ngày .

Đối với trẻ dưới 2 tuổi: Việc sử dụng và liều lượng phải phụ thuộc vào chỉ định của bác sĩ.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm kích ứng mắt, giảm vị giác, đỏ mắt, đau mắt, nghẹt mũi, đau họng. Cũng có thể gặp một số tác dụng phụ khác như phát bạn, ngứa, sưng môi, sốt, đau đầu, đau cơ nhưng hiếm hơn.

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra mà thường không cần chăm sóc y tế. Những tác dụng phụ này có thể biến mất trong quá trình điều trị khi cơ thể bạn thích nghi với thuốc.

Ngừng sử dụng thuốc nhỏ mắt bepotastine và gọi cho bác sĩ ngay nếu bạn bị kích ứng mắt nghiêm trọng khi sử dụng thuốc nhỏ mắt.

Lưu ý

Lưu ý chung

Nói với tất cả các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn rằng bạn dùng bepotastine. Điều này bao gồm các bác sĩ, y tá, dược sĩ và nha sĩ của bạn.

Không sử dụng bepotastine để điều trị kích ứng kính áp tròng.

Thuốc này có thể gây hại nếu nuốt phải. Nếu bepotastine bị nuốt, hãy gọi bác sĩ hoặc trung tâm kiểm soát chất độc ngay lập tức.

Nói với bác sĩ nếu bạn đang mang thai hoặc có kế hoạch mang thai. Bạn sẽ cần phải nói về những lợi ích và rủi ro của việc sử dụng bepotastine trong khi bạn đang mang thai.

Nói với bác sĩ nếu bạn đang cho con bú. Bạn sẽ cần phải nói về bất kỳ rủi ro nào đối với em bé của bạn.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không có dữ liệu về việc sử dụng thuốc này ở phụ nữ có thai để thông báo về nguy cơ liên quan đến thuốc. Các nghiên cứu trên động vật với liều uống không cho thấy bằng chứng về khả năng gây quái thai. Không có dữ liệu được kiểm soát trong quá trình mang thai ở người.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ để xác định rủi ro cho trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Cân nhắc lợi ích tiềm năng so với những rủi ro có thể xảy ra trước khi dùng thuốc này khi cho con bú.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Không có thông tin.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy sử dụng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo