Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Keyhole limpet hemocyanin
Loại thuốc
Protein điều biến miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm 5, 10, 100μg.
Được nghiên cứu để sử dụng/điều trị trong ung thư bàng quang và các khối u rắn.
Keyhole limpet hemocyanin đang được thử nghiệm trong nhiều loại vắc-xin ung thư, bao gồm ung thư hạch không Hodgkin, u hắc tố da, ung thư vú và bàng quang. Các loại vắc-xin này chứa các kháng nguyên cụ thể liên quan đến khối u được liên hợp với Keyhole limpet hemocyanin để kích thích các phản ứng miễn dịch chống khối u có thể tiêu diệt các tế bào khối u.
Keyhole limpet hemocyanin là một chất điều biến miễn dịch, được sử dụng như một loại vắc-xin để giúp cơ thể phản ứng với bệnh ung thư. Một loại protein tự nhiên được phân lập từ loài động vật thân mềm có lỗ khóa chân lông.
Keyhole limpet hemocyanin là một protein vận chuyển gây miễn dịch, in vivo, làm tăng phản ứng miễn dịch kháng nguyên đối với haptens và các kháng nguyên yếu khác như protein idiotype.
Keyhole Limpet Hemocyanin (KLH) nói chung là một chất kết nối rất hiệu quả. Nó là protein mang phổ biến nhất được sử dụng để điều chế các liên hợp hapten. KLH bao gồm năm đơn vị con. Nó rất giàu lysine với một số lượng lớn các amin chính có sẵn để tạo điều kiện cho sự liên hợp, sản xuất kháng thể và thúc đẩy gắn peptide sau khi phân ly.
Chưa có tài liệu nghiên cứu cụ thể.
Chưa có tài liệu nghiên cứu cụ thể.
Không dùng cho các trường hợp có tiền sử mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
10 μg KLH trong da 4 tuần sau khi chủng ngừa.
5 μg KLH ID 3 tuần sau chủng ngừa.
Tiêm bắp dưới da.
Keyhole limpet hemocyanin đã được dung nạp tốt với chỉ báo cáo các tác dụng phụ nhẹ đến trung bình như: Phát ban, dị ứng da, sưng tấy chỗ tiêm, mẩn đỏ.
Keyhole limpet hemocyanin là chất không di truyền đối với hệ thống miễn dịch của con người và do đó thúc đẩy phản ứng miễn dịch chính đáng tin cậy. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng cho những người tiếp xúc với kháng nguyên do nhiễm kí sinh trùng, vi khuẩn như sán Schistosoma mansoni có thể có các kháng thể phản ứng chéo với một biểu mô nào đó.
Keyhole limpet hemocyanin thận trọng khi sử dụng cho nhóm đối tượng là trẻ em.
Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Chưa có nghiên cứu cụ thể liệu Keyhole limpet hemocyanin có qua sữa mẹ không. Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai.
Không ảnh hưởng đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và độc tính
Khi quá liều thường xảy ra các triệu chứng sau: Khó thở, shock phản vệ, tim đập nhanh…
Cách xử lý khi quá liều
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị nâng đỡ và hỗ trợ giảm triệu chứng.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tên thuốc: Keyhole limpet hemocyanin.
1. Wikipedia.org: https://en.wikipedia.org/wiki/Keyhole_limpet_hemocyanin.
2. Go.drugbank.com: https://go.drugbank.com/drugs/DB05299.
3. Ncbi: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC4243888/.
Ngày cập nhật: 10/2/2022.