Mephentermine
Mặc định
Lớn hơn
- Mô tả
- Chỉ định
- Dược lực học
- Động lực học
- Tương tác thuốc
- Chống chỉ định
- Liều lượng & cách dùng
- Tác dụng phụ
- Lưu ý
- Quá liều
Mô tả
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Mephentermine
Loại thuốc
Thuốc vận mạch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm bắp/tiêm truyền: 30 mg/ml.
Chỉ định
Duy trì trạng thái hạ huyết áp.
Dược lực học
Mephentermine là một chất chủ vận thụ thể alpha adrenergic, nhưng cũng hoạt động gián tiếp bằng cách giải phóng norepinephrine nội sinh. Cung lượng tim, huyết áp tâm thu và tâm trương thường tăng.
Sự thay đổi nhịp tim có thể thay đổi, tùy thuộc vào mức độ của giai điệu phế vị. Đôi khi tác dụng của mạch máu có thể là giãn mạch.
Liều lượng lớn có thể làm suy nhược cơ tim hoặc tạo ra các tác động lên hệ thần kinh trung ương (CNS). Nó được sử dụng để duy trì huyết áp ở trạng thái hạ huyết áp, như sau khi gây tê tủy sống.
Mặc dù tác dụng kích thích trung tâm của mephentermine ít hơn nhiều so với amphetamine, nhưng việc sử dụng nó có thể dẫn đến sự phụ thuộc vào loại amphetamine.
Động lực học
Hấp thu
Thời gian tác dụng khởi phát của mephentermine là 5 đến 15 phút với liều tiêm cơ bắp, và ngay lập tức với liều tiêm tĩnh mạch. Thời gian gây tác dụng của mephentermine là 4 giờ với liều tiêm bắp và 30 phút với liều tiêm tĩnh mạch.
Phân bố
Chưa có báo cáo.
Chuyển hóa
Mephentermine chuyển hóa qua gan bởi quá trình N-demethyl hóa và sau đó là p-hydroxyl hóa.
Thải trừ
Thời gian bán thải là 17 đến 18 giờ. Thải trừ qua nước tiểu (dưới dạng không đổi và chất chuyển hóa); nhanh hơn trong nước tiểu có tính axit.
Tương tác thuốc
Tương tác với các thuốc khác
Mephentermine đối kháng tác dụng của các tác nhân làm giảm huyết áp.
Tăng huyết áp nghiêm trọng có thể xảy ra với thuốc ức chế monoamine oxidase và có thể cả thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Tác dụng co mạch phụ xảy ra với ergot alkaloid và oxytocin.
Tương tác thuốc có thể gây tử vong là nguy cơ nhịp tim bất thường ở những người được gây mê bằng cyclopropane và halothane.
Chống chỉ định
Huyết áp thấp do phenothiazin, tăng huyết áp và u pheochromocytoma.
Liều lượng & cách dùng
Người lớn
Tiêm tĩnh mạch
Duy trì huyết áp ở trạng thái hạ huyết áp: 30 - 45 mg một liều duy nhất, lặp lại khi cần thiết hoặc sau đó truyền IV 0,1% mephentermine trong 5% dextrose, tốc độ và thời gian dùng thuốc sẽ phụ thuộc vào đáp ứng của bệnh nhân.
Tụt huyết áp thứ phát sau gây tê tủy sống ở bệnh nhân sản khoa: 15 mg liều duy nhất, lặp lại nếu cần.
Tác dụng phụ
Thường gặp
Buồn ngủ, mất mạch lạc, ảo giác, co giật, nhịp tim chậm (nhịp tim chậm phản xạ).
Sợ hãi, lo lắng, bồn chồn, run rẩy, mất ngủ, lú lẫn, cáu kỉnh và rối loạn tâm thần.
Buồn nôn, nôn, giảm cảm giác thèm ăn, bí tiểu, khó thở, suy nhược.
Block nhĩ thất, kích thích hệ thần kinh trung ương, xuất huyết não, phù phổi, loạn nhịp thất.
Ít gặp
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp
Chưa có báo cáo.
Lưu ý
Lưu ý chung
Lưu ý ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế monoamine oxidase.
Đối với sốc do mất máu hoặc chất lỏng, chủ yếu dùng liệu pháp bù dịch, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, cường giáp, bệnh mãn tính, cho con bú, mang thai, khô da, đau đầu.
Lưu ý với phụ nữ có thai
Chưa có báo cáo.
Lưu ý với phụ nữ cho con bú
Chưa có báo cáo.
Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Quá liều
Quá liều và xử trí
Quá liều và độc tính
Chưa có báo cáo.
Cách xử lý khi quá liều
Chưa có báo cáo.
Quên liều và xử trí
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Tên thuốc: Mephentermine
- Go.drugbank: https://go.drugbank.com/drugs/DB01365
- Webmd: https://www.webmd.com/drugs/2/drug-9606/wyamine-injection/details
- Sciencedirect: https://www.sciencedirect.com/topics/pharmacology-toxicology-and-pharmaceutical-science/mephentermine
- MIMS: https://www.mims.com/vietnam/drug/info/mephentermine?mtype=generic
Ngày cập nhật: 12/01/2022