Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ cơ xương/
  4. Các thuốc khác tác động lên hệ cơ-xương
Thuốc Ausbiobone Biopharm điều trị triệu chứng thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình (60 viên)
Thuốc Ausbiobone Biopharm điều trị triệu chứng thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình (60 viên)
Thuốc Ausbiobone Biopharm điều trị triệu chứng thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình (60 viên)
Thuốc Ausbiobone Biopharm điều trị triệu chứng thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình (60 viên)
Thuốc Ausbiobone Biopharm điều trị triệu chứng thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình (60 viên)
Thuốc Ausbiobone Biopharm điều trị triệu chứng thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình (60 viên)
Thuốc Ausbiobone Biopharm điều trị triệu chứng thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình (60 viên)
Thương hiệu: Aus Biopharm

Thuốc Ausbiobone Biopharm điều trị triệu chứng thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình (60 viên)

000009810 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Các thuốc khác tác động lên hệ cơ-xương

Dạng bào chế

Viên nang cứng

Thành phần

Glucosamine Sulfate-Potassium Chloride Complex, Chondroitin sulfate, Manganese gluconate

Chỉ định

Chống chỉ định

Mang thai, Dị ứng thực phẩm, Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Úc

Nhà sản xuất

Biopharm

Số đăng ký

VN-15842-12

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Ausbiobone dạng viên nang của Công ty TNHH Biopharm Việt Nam. Thuốc có thành phần chính là Glucosamine Sulfate-potassium Chloride 500mg. Thuốc được chỉ định điều trị giảm các triệu chứng trong các trường hợp bị thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.

Nước sản xuất

Úc
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Ausbiobone là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Ausbiobone

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Glucosamine Sulfate-Potassium Chloride Complex

500mg

Chondroitin sulfate

11.11mg

Manganese gluconate

45.5mg

Công dụng của Thuốc Ausbiobone

Chỉ định

Thuốc Ausbiobone được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Giảm triệu chứng trong các trường hợp bị thoái hóa khớp gối nhẹ và trung bình.

  • Giảm đau nhức cơ, đau lưng.

  • Giảm viêm, sưng tấy, đau khớp.

  • Tăng khả năng vận động khớp bị viêm tấy/gút.

  • Giảm đau viêm dây thần kinh tọa, viêm xơ.

  • Hỗ trợ điều trị đau khớp mạn tính, thấp khớp, viêm khớp xương mạn tính.

  • Giảm đau tạm thời do viêm khớp mạn tính tăng dần và do thấp khớp, viêm khớp dạng thấp.

Dược lực học

Glucosamine là một Amino-monosaccharide tự nhiên được sản xuất trong cơ thể. Nó là một trong số các chất nền chủ yếu được sử dụng trong tổng hợp sinh học của phân tử vĩ mô bao sụn khớp, như Glycosaminoglycans, Proteoglycans và Hyaluronic Acid. Nó đóng vai trò quan trọng trong hình thành và hồi phục sụn. Không giống như các chất ức chế Prostaglandin có quan hệ tới quá trình hủy hoại khớp trong chứng thoái hóa khớp, Glucosamine Sulfate làm tăng tổng hợp của Proteoglycans trong thí nghiệm nuôi cấy tế bào sụn bình thường của người, các tế bào sụn được phân lập từ tổ chức sụn của khớp bị thoái hóa, và có thể dẫn tới thay đổi căn bệnh. Nó có tác dụng chống viêm và có hiệu quả với bệnh khớp trong các mô hình động vật.

Chondroitin là một chất tạo khối của phân tử proteoglycan được thấy có trong mô sụn. Chondroitine sulfate có ảnh hưởng tới sự hình thành chất nền sụn mới nhờ kích thích chuyển hóa tế bào sụn và tổng hợp Collagen và Proteoglycan. Chondroitin Sulfate cũng được ghi nhận là ức chế các enzyme Elactase và Hyaluronidase. Nồng độ cao enzyme Elactase bạch cầu được thay trong máu và chất hoạt dịch khớp của bệnh nhân có bệnh thấp khớp. Chondroitin Sulfate cũng kích thích sự trùng hợp Hyaluronic Acid bởi các tế bào hoạt dịch. Nhờ đó độ nhớt được cải thiện và lượng chất hoạt dịch trở lại bình thường.

Mangan có tính chống viêm: Nghiên cứu cho thấy sử dụng mangan có quan hệ ngược chiều với nguy cơ bị thấp khớp ở phụ nữ.

Dược động học

Glucosamine được hấp thu tốt sau khi uống. Glucosamine có sinh khả dụng đường uống vào khoảng 25 - 28%, thời gian bán thải khoảng 30 phút, được kết hợp chặt chẽ với protein huyết tương và glucosamin ở dạng tự do được tập trung tại sụn khớp.

Chondroitin sulphate được thải trừ phần lớn qua nước tiểu. Sinh khả dụng qua đường uống là 7 - 12%, nồng độ huyết tương đạt mức tối đa sau khoảng 190 phút và thời gian bán thải là 6 giờ.

Mangan được thải qua nước tiểu, phân, và mật. Độ hấp thu ở những người sử dụng mangan lâu dài thấp hơn từ 30 - 50% so với những người không sử dụng.

Cách dùng Thuốc Ausbiobone

Cách dùng

Uống trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng

Uống 2 viên/lần, 2 - 3 lần/ngày, hoặc theo chỉ định của Bác sĩ. Thời gian dùng thuốc tùy theo từng bệnh nhân, ít nhất dùng liên tục trong 2 đến 3 tháng để đảm bảo hiệu quả điều trị.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Ở liều rất cao, Glucosamine có thể gây ra sự rối loạn trong tiêu hóa, ví dụ như phân lỏng, buồn nôn hoặc tiêu chảy. Nếu gặp hiện tượng này nên ngừng dùng thuốc và chờ cho hết những triệu chứng này trước khi sử dụng tiếp thuốc ở đúng liều chỉ định.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Hiếm gặp tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Ausbiobone, nếu có thường là các phản ứng rối loạn tiêu hoá: Phân đen, tiêu chảy hay táo bón.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Ausbiobone chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân nhạy cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Vì thuốc được điều chế từ hải sản nên những người dị ứng với hải sản nên tham khảo ý kiến của thầy thuốc trước khi sử dụng thuốc.

  • Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu về độ an toàn và hiệu quả điều trị.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng và vui lòng đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Thận trọng khi sử dụng có nguồn gốc từ hải sản

Thận trọng khi sử dụng có chứa hydroxybenzoates

Mỗi viên có chứa 64,6mg Potassium (125mg Potassium Chloride). Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc nếu đang mắc bệnh thận hoặc đang sử dụng các thuốc về tim mạch hay huyết áp.

Để xa Ausbiobone khỏi tầm tay trẻ em.

Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thông báo cho bác sĩ những tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa thấy có.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Không nên dùng.

Tương tác thuốc

Chưa thấy có.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C ở nơi khô ráo xa nóng và ánh sáng. Tránh ẩm.

Để xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Cơ xương là gì?

    Cơ xương là một trong ba loại cơ có trong cơ thể con người và nhiều động vật. Hầu hết các cơ xương, như tên gọi của nó chỉ ra, được gắn với cấu trúc xương và khi nó co giãn thì nó sẽ tạo ra các đáp ứng tương ứng cho việc chuyển động của xương.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CL

    Chị Ly

    giá bao nhiêu ạ
    16 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Ngọc NhiQuản trị viên

      Chào Chị Ly,
      Dạ sản phẩm có giá 265,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị để lại ạ.
      Thân mến!

      16 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời