1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc hô hấp/
  4. Thuốc trị ho cảm
Thuốc Biragan Extra Bidiphar điều trị nhức đầu, đau nửa đầu, đau họng, đau tai (10 vỉ x 10 viên)

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Thương hiệu: Bidiphar

Thuốc Biragan Extra Bidiphar điều trị nhức đầu, đau nửa đầu, đau họng, đau tai (10 vỉ x 10 viên)

000308660 đánh giá0 bình luận
539đ / Viên

Chọn đơn vị tính

Hộp
Vỉ
Viên

Danh mục

Thuốc trị ho cảm

Số đăng ký

VD-29303-18
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thành phần

Paracetamol, Cafein

Chỉ định

Chống chỉ định

Thiếu máu

Nhà sản xuất

BIDIPHAR

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Thuốc Biragan Extra là sản phẩm của Công ty cổ phần Dược-TTBYT Bình Định (Bidiphar) Biragan Extra có hiệu quả trong điều trị các chứng đau từ nhẹ đến vừa và sốt. Giảm đau trong các trường hợp: Nhức đầu, đau nửa đầu, đau họng, đau tai, đau cơ xương, đau do chấn thương, bong gân, đau bụng kinh, đau răng, đau do viêm xương khớp, hạ sốt.

Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sĩ sẽ liên hệ tư vấn.
Chọn số lượng
Sản phẩm đang tạm hết hàng, dược sĩ sẽ liên hệ tư vấn.

Sản phẩm liên quan

Thuốc Medi-Ambroxol Medisun tiêu chất nhầy đường hô hấp (30 ống x 5ml)

Thuốc Medi-Ambroxol Medisun tiêu chất nhầy đường hô hấp (30 ống x 5ml)

Cần tư vấn từ dược sĩ

Hộp 6 Vỉ x 5 Ống x 5ml

Thuốc Biragan Extra là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Biragan Extra

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Paracetamol

500mg

Cafein

65mg

Công dụng của Thuốc Biragan Extra

Chỉ định

Thuốc Biragan Extra có hiệu quả trong điều trị các chứng đau từ nhẹ đến vừa và sốt:

  • Giảm đau trong các trường hợp: Nhức đầu, đau nửa đầu, đau họng, đau tai, đau cơ xương, đau do chấn thương, bong gân, đau bụng kinh, đau răng, đau do viêm xương khớp.
  • Hạ sốt.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Biragan Extra

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 – 2 viên/lần, tối đa 4 lần/ngày. Khoảng cách giữa 2 lần dùng thuốc ít nhất 4 giờ.

Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Không được dùng Paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc 5 ngày ở trẻ em, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.

Không dùng Paracetamol cho người lớn và trẻ em để tự điều trị sốt cao (trên 39,5°C), sốt kéo dài trên 3 ngày.

Để giảm thiểu nguy cơ quá liều, không nên cho trẻ em quá 5 liều Paracetamol để giảm đau hoặc hạ sốt trong vòng 24 giờ, trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Paracetamol: Nhiễm độc Paracetamol có thể do dùng 1 liều độc duy nhất hoặc do uống lặp lại liều lớn Paracetamol (7,5 - 10 g/ngày, trong 1 - 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 - 3 giờ sau khi uống liều độc.

Methemoglobin – máu dẫn đến chứng xanh tím da, niêm mạc và móng tay. Ngộ độc nặng, ban đầu có thể kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có thể ức chế hệ thần kinh trung ương: sững sờ; hạ thân nhiệt; mệt lả, thở nhanh, nông, mạch nhanh, yếu, không đều; huyết áp thấp và suy tuần hoàn. Nếu giãn mạch nhiều có thể dẫn đến sốc.

Cafein: Đau bụng, mê sảng nhẹ, mất ngủ, lợi tiểu, mất nước, sốt. Rối loạn nhịp tim, co giật.

Xử trí:

Chẩn đoán sớm và cần phải điều trị bệnh nhân ngay lập tức. Bệnh nhân nên được chuyển đến các cơ sở y tế khẩn trương và điều trị hỗ trợ tích cực mặc dù các biểu hiện quá liều chưa xuất hiện.

Gây nôn và rửa dạ dày tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống.

Sử dụng N-acetyl cystein: Uống hoặc tiêm tĩnh mạch ngay lập tức nếu chưa đến 24 giờ kể từ khi uống paracetamol, tuy nhiên hiệu quả tối đa trong khoảng 8 giờ. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N-Acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N-Acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp. Nếu không có N-acetyl cystein có thể dùng Methionin.

Dùng than hoạt và/hoặc thuốc tây muối để hấp thụ paracetamol và cafein trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc quá liều.

Điều trị triệu chứng quá liều cafein: giảm kích thích dạ dày bằng nhôm hydroxyd, chống co giật bằng cách tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc barbiturat như natri pentobarbiturat.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

  • Thường gặp: Buồn nôn, nôn, kích ứng dạ dày. Mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, mê sảng nhẹ.
  • Ít gặp: Phản ứng quá mẫn trên da (ban da, phù mạch, hội chứng Steven-Johnson, hội chứng hoại tử biểu bì cấp nhiễm độc), co thắt phế quản, suy gan, loạn tạo máu (giảm tiểu cầu, bạch cầu hạt), thiếu máu, bệnh thận, độc tính lên thận khi lạm dụng nhiều ngày.
  • Hiếm gặp: Phản ứng quá mẫn.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Biragan Extra chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Người bệnh thiếu hụt GPD
  • Người bị rối loạn nhịp tim, nhồi máu cơ tim.
  • Người bị suy gan nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Phải dùng Paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước.

Người bị suy giảm chức năng gan hoặc thận.

Uống nhiều rượu có thể gây tăng độc tính với gan của paracetamol; nên tránh hoặc hạn chế uống rượu.

Thận trọng ở người bị viêm loét dạ dày vì trong thành phần có chứa cafein.

Không dùng với bất kỳ thuốc nào có chứa paracetamol. Không dùng quá nhiều cafein (như trà, café và các thức uống khác có chứa cafein).

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu (liên quan đến paracetamol) của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không nên sử dụng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Thuốc có thể làm tăng nguy cơ trẻ thiếu cân và sẩy thai tự nhiên liên quan tới cafein, không nên dùng thuốc khi mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Cafein bài tiết vào trong sữa mẹ nên dẫn tới khó chịu và ngủ kém ở trẻ. Do đó, không nên dùng thuốc này cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Uống dài ngày liều cao Paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.

Phenothiazin sẽ làm tăng khả năng hạ sốt của Paracetamol.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ Paracetamol gây độc cho gan.

Nguy cơ Paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

Cafein làm tăng tác dụng co cơ tim của các tác nhân chủ vận β-adrenergic.

Disulfiram làm giảm sự đào thải của cafein.

Metoclopramid hoặc domperidon làm tăng hấp thu paracetamol và tốc độ hấp thu paracetamol giảm khi dùng chung với cholestyramin.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Biragan Extra dùng trong trường hợp nào?

  • Thuốc Biragan Extra có dùng được cho trẻ em dưới 12 tuổi hay không?

  • Uống rượu trong thời gian dùng thuốc Biragan Extra gây ảnh hưởng như thế nào?

  • Những trường hợp không nên dùng thuốc Biragan Extra?

  • Phụ nữ mang thai có dùng thuốc Biragan Extra được không?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)