Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Chọn đơn vị tính | Hộp Ống |
Danh mục | Thuốc trị ho cảm |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Quy cách | Hộp 20 Ống x 5ml |
Thành phần | Ambroxol hydroclorid |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VTYT HÀ NAM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-32992-19 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Thuốc Harocto 30mg/5ml là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược vật tư y tế Hà Nam - Hamedi với thành phần chính là Ambroxol. Thuốc Harocto có tác dụng tiêu chất nhầy đường hô hấp, tiêu đờm. |
Thuốc Harocto là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần cho 5ml
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ambroxol hydroclorid | 30mg |
Tiêu chất nhầy đường hô hấp, dùng trong các trường hợp:
Bệnh cấp và mạn tính đường hô hấp có kèm tăng tiết dịch phế quản không bình thường, đặc biệt trong đợt cấp của viêm phế quản mạn, hen phế quản, viêm phế quản dạng hen.
Nhóm dược lý: Thuốc trừ ho, tiêu đờm thuốc tác dụng trên đường hô hấp.
Mã ATC: R05CB06
Cơ chế:
Ambroxol là một chất chuyển hóa của bromhexin, có tác dụng và công dụng giống như bromhexin.
Ambroxol có tác dụng làm đờm lỏng hơn, ít quánh hơn nên dễ bị tống ra ngoài, vì vậy thuốc có tác dụng long đờm. Một số tài liệu có nêu ambroxol có tác dụng cải thiện được triệu chứng và làm giảm số đợt cấp tính trong bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính nặng.
Kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy ambroxol có tính chất kháng viêm và có hoạt tính của chất chống oxy hóa. Ngoài ra ambroxol còn có tác dụng gây tê tại chỗ thông qua chẹn kênh natri ở màng tế bào. Ambroxol có thể kích thích tổng hợp và bài tiết chất diện hoạt phế nang. Thuốc được coi là một chất hoạt hóa chất diện hoạt phế nang. Tuy vậy, thuốc không có hiệu quả khi dùng cho người mẹ để phòng hội chứng suy hô hấp ở trẻ sơ sinh, nhưng thuốc có hiệu quả khiêm tốn khi điều trị sớm cho trẻ nhỏ phát bệnh.
Ambroxol cũng có tác dụng bài tiết acid uric qua nước tiểu.
Ambroxol hầu như được hấp thu hoàn toàn sau khi uống. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 90%. Thời gian bán thải của ambroxol là 7 - 12 giờ.
Ambroxol đi qua được dịch màng ối và nhau thai, nó được bài tiết vào sữa mẹ.
Ambroxol chuyển hóa qua gan. Chuyển hóa qua gan lần đầu làm giảm 1/3 lượng ambroxol.
Ambroxol và các chất chuyển hóa được bài tiết qua thận khoảng 90%.
Ở những bệnh nhân suy gan nặng, sự thanh thải ambroxol giảm 20 – 40%.
Ở những bệnh nhân suy thận nặng có thể dẫn đến việc tích lũy ambroxol.
Thuốc dùng đường uống. Sử dụng sau bữa ăn
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Trong 2 - 3 ngày đầu tiên, 5 ml/lần, ngày 3 lần (tương đương 90 mg Ambroxol). Sau đó là 5 ml/lần, ngày 2 lần chia đều (tương đương với 60 mg Ambroxol). Có thể tăng hiệu quả điều trị bằng cách uống 10 ml/lần, ngày 2 lần (tương đương với 120 mg Ambroxol).
Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: 2,5 ml/lần, ngày 2 - 3 lần, chia đều (8 giờ - 12 giờ/lần) (tương đương với 30 - 45 mg Ambroxol)
Trẻ em từ 2 - 5 tuổi: 1,25 ml/lần, ngày 3 lần (tương đương với 22,5 mg Ambroxol)
Trẻ em dưới 2 tuổi: Không nên dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.
Nếu sau 5 ngày (trẻ em dưới 6 tuổi: sau 3 ngày) các triệu chứng không cải thiện hoặc trở nên tệ hơn, hãy liên hệ với bác sỹ của bạn.
Triệu chứng quá liều thường xuyên nhất là tiêu chảy và căng thẳng. Triệu chứng quá liều quá mức như buồn nôn, nôn, hạ huyết áp.
Các liệu pháp như sử dụng thuốc chống nôn, rửa dạ dày không được áp dụng vì chỉ cho hiệu quả trong trường hợp cực kỳ quá liều. Khi có biểu hiện quá liều Ambroxol chủ yếu được điều trị triệu chứng.
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Tác dụng phụ thường gặp nhất là tiêu chảy.
Những thuật ngữ sau đây được dùng để phân loại các phản ứng bất lợi dựa trên tần suất:
Dưới đây là bảng tóm tắt các phản ứng phụ và tần suất:
Cơ quan | Biểu hiện | Tần suất |
---|---|---|
Hệ thống miễn dịch | Phản ứng sốc phản vệ Phản ứng quá mẫn | Không xác định |
Hệ thần kinh | Chứng khó đọc | Thường gặp |
Hệ hô hấp | Khó thở | Thường gặp |
Sổ mũi, khô họng | Rất hiếm gặp | |
Hệ tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn | Thường gặp |
Nôn, đau bụng, khó tiêu, khô miệng | Ít gặp | |
Ợ nóng, khô họng | Hiếm gặp | |
Táo bón | Rất hiếm gặp | |
Da và mô dưới da | Phù, phát ban, ngứa | Ít gặp |
Nổi mề đay | Không xác định | |
Thận và đường tiết niệu | Khó tiểu | Rất hiếm gặp |
Khác | Sốt | Ít gặp |
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân loét dạ dày tá tràng
Thận trọng với trẻ em dưới 2 tuổi.
Thận trọng với trường hợp loét đường tiêu hóa và các trường hợp ho ra máu, vì ambroxol có thể làm tan các cục máu đông fibrin và làm xuất huyết trở lại.
Chỉ điều trị ambroxol một đợt ngắn, không đỡ phải thăm khám lại.
Chế phẩm có chứa đường thận trọng với những người không dung nạp đường.
Chế phẩm có chứa natri benzoat, thận trọng với những người mẫn cảm với natri benzoat.
Không có nghiên cứu nào về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc trong các tài liệu tham khảo.
Phụ nữ có thai
Nếu bạn đang mang thai hoặc nuôi con bằng sữa mẹ hoặc nghi ngờ có thai hoặc có ý định có thai hãy hỏi bác sỹ, dược sỹ để được tư vẫn khi dùng thuốc này.
Không có tác dụng phụ nào xấu trong thời kỳ mang thai. Tuy nhiên việc sử dụng trong thời kỳ mang thai không được khuyến cáo, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.
Phụ nữ đang nuôi con bằng sữa mẹ
Chưa có thông tin về nồng độ của ambroxol trong sữa mẹ, vì thế cần thận trọng sử dụng thuốc khi đang nuôi con bằng sữa mẹ.
Việc sử dụng kết hợp Ambroxol với các thuốc chống họ có thể dẫn đến tắc nghẽn hô hấp nghiêm trọng do phản xạ ho.
Việc sử dụng Ambroxol kết hợp với kháng sinh (amoxicillin, cefuroxime, erythromycin) dẫn đến tăng nồng độ kháng sinh trong chất nhầy.
Không có báo cáo về tương tác lâm sàng có liên quan tới thuốc khác.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dung dịch Harocto có tác dụng làm loãng và làm tan đờm và được dùng làm thông tắc nghẽn trong điều trị các bệnh về đường hô hấp có đờm đặc hoặc quá nhiều như viêm khí phế quản, khí phế thũng kèm theo viêm phế quản, bệnh viêm phổi mãn tính, giãn phế quản, viêm phế quản kèm hen phế quản.
Dung dịch Harocto làm phân hủy mucopolysaccharide của đờm làm cho đờm loãng hơn và ít nhớt hơn và do đó dễ dàng loại bỏ hơn khi ho.
Dung dịch Harocto không có chống chỉ định tuyệt đối nhưng ở những bệnh nhân bị loét dạ dày nên thận trọng tương đối.
Dung dịch Harocto chỉ nên sử dụng trong thời gian ngắn. Nếu sau đợt điều trị mà triệu chứng không cải thiện, bạn cần đi thăm khám lại.
Dung dịch Harocto làm tăng nồng độ kháng sinh amoxicilin, cefuroxime, erythromycin trong chất nhầy.
Lọc theo:
Nguyễn Phương Lan
Chào bạn Phong,
Dạ sản phẩm có giá 170,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Nguyễn Thị Thịnh
Hữu ích
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Nguyễn Thị Thịnh,
Dạ mình có thể sử đến khi cải thiện được triệu chứng hoặc theo chỉ định của bác sĩ ạ. Tuy nhiên nếu sau 5 ngày sử dụng mà các triệu chứng không cải thiện hoặc trở nên tệ hơn mình nên tới cơ sở y tế để được kiểm tra và thăm khám để được bác sĩ chỉ định thuốc phù hợp ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!
Hữu ích
chị Hằng
Hữu ích
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Chào chị Hằng,
Dạ sản phẩm không phải là thuốc kháng sinh ạ.
Dạ nhà thuốc xin thông tin đến chị.
Thân mến!
Hữu ích
Chị Trang
Hữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào Chị Trang,
Dạ sản phẩm có giá 170,000 ₫/ hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
chị Thảo
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào chị Thảo,
Dạ sản phẩm có giá 170,000 ₫/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Phong
Hữu ích
Trả lời