Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt
Viên sủi Effer-Paralmax C 500/150 Boston giảm đau, hạ sốt (5 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Effer-Paralmax C 500/150 Boston giảm đau, hạ sốt (5 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Effer-Paralmax C 500/150 Boston giảm đau, hạ sốt (5 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Effer-Paralmax C 500/150 Boston giảm đau, hạ sốt (5 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Effer-Paralmax C 500/150 Boston giảm đau, hạ sốt (5 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Effer-Paralmax C 500/150 Boston giảm đau, hạ sốt (5 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Effer-Paralmax C 500/150 Boston giảm đau, hạ sốt (5 vỉ x 4 viên)
Viên sủi Effer-Paralmax C 500/150 Boston giảm đau, hạ sốt (5 vỉ x 4 viên)
Thương hiệu: Boston

Viên sủi Effer-Paralmax C 500/150 Boston giảm đau, hạ sốt (5 vỉ x 4 viên)

0003351351 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Viên

Danh mục

Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt

Dạng bào chế

Viên nén sủi bọt

Quy cách

Hộp 5 Vỉ x 4 Viên

Thành phần

Paracetamol, Acid Ascorbic

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

Boston

Số đăng ký

VD-34572-20

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Effer-Paralmax C 500/150 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston có thành phần chính là paracetamol và acid ascorbic (vitamin C) dùng điều trị triệu chứng đau và/hoặc hạ sốt như đau đầu, đau răng, cảm cúm, đau nhức toàn thân, đau bụng kinh.

Nước sản xuất

Việt Nam

Viên sủi Effer-Paralmax C 500/150 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên sủi Effer-Paralmax C 500/150

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Paracetamol

500mg

Acid Ascorbic

150 mg

Công dụng của Viên sủi Effer-Paralmax C 500/150

Chỉ định

Effer-Paralmax C 500/150 chỉ định dùng điều trị triệu chứng đau và/hoặc hạ sốt như đau đầu, đau răng, cảm cúm, đau nhức toàn thân, đau bụng kinh.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Viên sủi Effer-Paralmax C 500/150

Cách dùng

Cách dùng Effer-Paralmax C 500/150 dùng bằng đường uống, cho viên vào trong nước, uống sau khi sủi bọt hoàn toàn, không được nuốt hoặc nhai viên thuốc.

Liều dùng

Người lớn và trẻ em

Liều dùng căn cứ trên trọng lượng cơ thể. Liều tối đa khuyến cáo mỗi ngày của paracetamol là 60 mg/kg/ngày, chia làm 4 hoặc 6 lần tương ứng với 15 mg/kg mỗi 6 giờ hoặc 10 mg/kg mỗi 4 giờ.

Đối với trẻ em từ 27- 40 kg: 1 viên/lần, mỗi 6 giờ, liều tối đa là 4 viên/ngày.

Đối với trẻ em từ 41 - 50kg: 1 viên/lần, mỗi 4 giờ, liều tối đa là 6 viên/ngày.

Đối với người lớn và trẻ em trên 50 kg: 1-2 viên mỗi 4 giờ, liều tối đa 6 viên/ngày. Trong trường hợp nặng, liều tối đa có thể tăng lên 8 viên/ngày.

Bệnh nhân suy thận

Ở những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút) khoảng cách tối thiểu giữa 2 liều là 8 giờ. Liều tối đa là 3 g/ngày.

Các trường hợp khác: Nên sử dụng liều hàng ngày thấp nhất có hiệu quả nhưng không được quá 60 mg/kg/ngày hoặc không quá 3 g/ngày trong các trường hợp sau: Bệnh nhân có trọng lượng < 50 kg, suy giảm chức năng gan mức độ nhẹ đến trung bình, nghiện rượu mãn tính, mất nước, suy dinh dưỡng mãn tính, biếng ăn, người đang giảm cân, người già trên 65 tuổi, viêm gan siêu vi mãn tính, HIV, bệnh xơ nang, hội chứng Gilbert.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Effer-Paralmax C 500/150 thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:

Liên quan đến paracetamol

Phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Steven- Johnson, hội chứng Lyell, hoại tử biểu bì nhiễm độc, mụn mủ ban đỏ toàn thân cấp tuy hiêm xảy ra nhưng có khả năng gây tử vong. Nếu thấy xuất ban hoặc các biểu hiện khác về da, phải ngưng dùng thuốc và thăm khám thầy thuốc.

Ban da và những phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đỏ hoặc mày đay, nhưng đôi khi nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và thương tổn niêm mạc. Nếu thấy sốt, bọng nước quanh các hốc tự nhiên nên nghĩ đến hội chứng Steven-Johnson, phải ngừng thuốc ngay.

Quá liều paracetamol có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và đôi khi hoại tử ống thận cấp. Người bệnh mẫn cảm với salicylat hiếm khi mẫn cảm với paracetamol và những thuốc có liên quan. Trong một số ít trường hợp riêng lẻ, paracetamol đã gây giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu và giảm toàn thể huyết cầu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Da: Ban.
  • Dạ dày-ruột: Buồn nôn, nôn.
  • Huyết học: Loạn tạo máu (giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu, giảm bạch cầu), thiếu máu.
  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Da: Hội chứng Steven-Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Lyell, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Liên quan vitamin C

Tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn có thể xảy ra tiêu chảy.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thận: Tăng oxalat niệu

Ít gặp, 1/1000 < ADR< 1/100

  • Máu: Thiếu máu tán huyết (G6PD).
  • Tim mạch: Đỏ bừng, suy tim.
  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi, ngất.
  • Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, đau bụng, co thắt cơ bụng, đầy hơi, tiêu chảy.
  • Thần kinh, cơ- xương: Đau cạnh sườn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Effer-Paralmax C 500/150 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với paracetamol, vitamin C hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Bệnh nhân bị sỏi thận khi sử dụng vitamin C liều cao trên 1 g.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng với paracetamol

Để tránh nguy cơ quá liều bệnh nhận không nên sử dụng thuốc với các chế phẩm khác có chứa paracetamol đồng thời tuân thủ liều lượng tối đa được khuyến cáo (xem mục liều lượng và cách dùng).

Thận trọng khi sử dụng paracetamol cho: Bệnh nhân có trọng lượng <50 kg, suy giảm chức năng gan mức độ nhẹ đến trung bình, suy thận, nghiện rượu mãn tính, suy dinh dưỡng mãn tính, mất nước, biếng ăn, người đang giảm cân, người già trên 65 tuổi, viêm gan siêu vi mãn tính, HIV, bệnh xơ nang, hội chứng Gibert, dị ứng với aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Người bệnh cần phải ngưng dùng paracetamol và đi khám thầy thuốc ngay khi thấy phát ban hoặc có biểu hiện khác ở da hoặc các phản ứng mẫn cảm trong khi điều trị. Người bệnh có tiền sử có các phản ứng như vậy không nên dùng các chế phẩm có chứa paracetamol.

Đôi khi có những phản ứng da gồm ban dát sần ngứa và mày đay, những phản ứng mẫn cảm khác gồm phù thanh quản, phù mạch và những phản ứng kiểu phản vệ có thể ít khi xảy ra. Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu và giảm toàn thể huyết cầu đã xảy ra với việc sử dụng những chất p- aminophenol, đặc biệt khi dùng kéo dài các liều lớn. Giảm bạch cầu trung tính và ban xuất huyết giảm tiểu cầu đã xảy ra khi dùng paracetamol. Hiếm gặp mất bạch cầu hạt ở người bệnh dùng paracetamol.

Dùng paracetamol thận trọng ở người bệnh có thiếu máu từ trước vì chứng xanh tím có thể không biểu hiện rõ, mặc dù nồng độ cao ở mức nguy hiểm của methemoglobin trong máu.

Thận trọng với vitamin C

Dùng vitamin liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Tăng oxalat niệu và sự hình thành sỏi calci oxalat trong thận có thể xảy ra khi dùng liều cao vitamin C, nên tránh dùng vitamin C liều cao cho bệnh nhân bị sỏi calci oxalat ở thận, nếu cần thiết phải theo dõi chặt chẽ oxalat niệu. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.

Những người bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm, thiếu hụt men glucose– 6- phosphat dehydrogense (G6PD) dùng liều cao vitamin C có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra khi dùng liều cao vitamin C.

Sử dụng quá mức và kéo dài các chế phẩm chứa vitamin C uống có thể gây nên sự ăn mòn men răng.

Dùng vitamin C có thể làm sai lệch các kết quả xét nghiệm glucose trong nước tiểu (dương tính giả khi dùng thuốc thử sulfat đồng hoặc âm tính giả khi dùng phương pháp glucose oxidase).

Uống vitamin C liều cao trong thời gian dài có thể gây bệnh cơ tim nguy hiểm ở người có lượng sắt dự trữ cao hoặc người bị nhiễm sắc tố sắt mô.

Thận trọng khi dùng liều cao, kéo dài cho phụ nữ có thai.

Nếu phát hiện bị viễm gan siêu vi cấp tính nên ngưng điều trị với thuốc.

Vitamin C có tác dụng kích thích nhẹ, không nên dùng thuốc vào cuối ngày.

Thận trọng với tá được

Effer-Paralmax C 500/150 có chứa aspartam, một nguồn phenylalanin, có thể gây hại cho bệnh nhân bị phenylceton-niệu.

Mỗi viên có chứa khoảng 566,81 mg natri nên cần chú ý đến khẩu phần ăn hàng ngày trong trường hợp bệnh nhân có chỉ định ăn kiêng muối.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Phụ nữ có thai

Theo dữ liệu nghiên cứu dịch tễ học, paracetamol ở liều điều trị không gây phản ứng có hại cho phụ nữ mang thai, thai nhi hoặc trẻ sơ sinh. Dùng quá liều paracetamol cho phụ nữ có thai không làm tăng nguy cơ dị tật.

Do đó, paracetamol là an toàn đối với phụ nữ có thai khi sử dụng ở liều điều trị trong thời gian ngắn. Các dữ liệu cho thấy, dùng vitamin C với liều điều trị ở phụ nữ có thai không gây bất kỳ dị tật nào. Uống lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Do đó, chỉ nên sử dụng Effer-paralmax C 500/150 ở phụ nữ mang thai sau khi đánh giá về lợi ích và nguy cơ. Trong quá trình điều trị, phải tuân thủ chặt chẽ về liều lượng và thời gian điều trị.

Phụ nữ cho con bú

Paracetamol bài tiết qua sữa mẹ với một lượng rất nhỏ. Các trường hợp ban da đã được ghi nhận ở trẻ bú sữa mẹ. Vitamin C được bài tiết vào sữa mẹ. Do đó, nên tránh dùng Effer-paralmax C 500/150 ở phụ nữ đang cho con bú

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Paracetamol không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến người vận hành máy móc, đang lái tàu xe, người làm việc trên cao và các trường hợp khác.

Tương tác thuốc

Tương tác với paracetamol

Thuốc chống động máu: Tác dụng chống đông máu của các thuốc chống đông máu có thể tăng nhẹ khi sử dụng paracetamol kéo dài kèm theo tăng nguy cơ chảy máu.

Phenothiazin: Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt (như paracetamol).

Rượu: Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc cho gan của paracetamol.

Các thuốc gây cảm ứng enzym gan và một số thuốc chống co giật (carbamazepin, barbiturat, isoniazid, rifampicin): Có thể làm tăng độc tính trên gan của paracetamol.

Isoniazid và các thuốc chống lao: Tăng độc tính của paracetamol đối với gan.

Phenytoin: Làm giảm tác dụng paracetamol và làm tăng nguy cơ gây độc tính cho gan khi dùng chung.

Probenecid: Làm giảm một nửa độ thanh thải paracetamol bằng cách ức chế sự liên hợp của paracetamol với acid glucuronid. Cần giảm liều điều trị của paracetamol khi dùng chung với probenecid.

Salicylamid: Có thể kéo dài thời gian bán thải của paracetamol.

Tương tác với vitamin C

Sắt nguyên tố: Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thụ sắt qua đường dạ dày-ruột, tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không cần phải dùng đồng thời vitamin C.

Aspirin: Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và làm giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

Fluphenazin: Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến làm giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.

Các thuốc khác: Vitamin C làm acid hóa nước tiểu nên có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.

Vitamin B12: Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12, cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước và sau khi uống vitamin B12.

Selen: Vitamin C liều cao có thể làm giảm hấp thu selen (uống cách nhau ít nhất 4 giờ).

Các xét nghiệm: Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa- khử. Sự có mặt của vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và làm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase.

Deferoxamin: Với vitamin C liều cao sẽ làm chức năng tim bất thường, kể cả triệu chứng suy tim cấp tính (triệu chứng này sẽ đảo ngược khi ngưng sử dụng viatmin C).

Nhôm hydroxyd và amphetamin: Vitamin C có thể làm tăng tác dụng của nhôm hydroxyd và làm giảm tác dụng của amphetamin.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • DC

    Đức Cương

    5
    10 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcQuản trị viên

      Cảm ơn bạn đã tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      10 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • LL

    Lê Lộc

    Nhà thuốc Long Châu - Nguyễn Văn Quá, Q12 có hàng không shop
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Lê Lộc,

      Dạ sản phẩm còn hàng tại chi nhánh Nhà thuốc FPT Long Châu 393 Nguyễn Văn Quá, Q. 12, TP. Hồ Chí Minh ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • AH

    ANH HẢI

    bao nhiêu tiền một hộp ah
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Minh HằngQuản trị viên

      Chào anh HẢI,
      Dạ sản phẩm có giá 46,000 ₫/hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT anh để lại ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • NH

    Nguyễn Hưng

    Nhà thuốc cho hỏi bên mình sản phẩm này còn hàng ở khu vực nội thành TPHD không nhỉ
    5 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngQuản trị viên

      Chào bạn Nguyễn Hưng,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống ạ.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      5 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • S

    Sơn

    Sản phẩm này còn hàng ở Gò Vấp không bạn
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Hồng Thuỷ TiênQuản trị viên

      Chào bạn Sơn,

      Dạ sản phẩm còn hàng ở khu vực Quận Gò Vấp, Hồ Chí Minh ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CO

    CHỊ OANH

    1 hộp này bao nhiêu vây em
    12/10/2022

    Hữu ích

    Trả lời
    • ThuyNT317Quản trị viên

      Chào chị Oanh,

      Dạ sản phẩm có giá 46.000đ/hộp. Chị vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. 

      Thân mến!

      12/10/2022

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 1 bình luận