Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc tim mạch huyết áp |
Dạng bào chế | Viên nén không bao |
Quy cách | Hộp 3 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Dị ứng thuốc |
Nhà sản xuất | MICRO |
Nước sản xuất | Ấn Độ |
Xuất xứ thương hiệu | Ấn Độ |
Số đăng ký | VN-17115-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Lowlip 40 là sản phẩm của công ty Micro Labs Limited, thành phần chính là telmisartan. Lowlip 40 được dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Lowlip 40 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Telmisartan | 40mg |
Thuốc Lowlip 40 được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
Telmisartan chẹn tác dụng co mạch và tiết aldosteron của angiotensin II bằng cách ngăn cản có chọn lọc angiotensin II, không cho gắn vào thụ thể AT1 có trong nhiều mô như cơ trơn mạch máu, tuyến thượng thận. Do đó, tác dụng của telmisartan không phụ thuộc vào con đường tổng hợp angiotensin II.
Sau khi uống, nồng độ đỉnh (Cmax) của telmisartan đạt được sau 0,5 – 1 giờ. Thức ăn làm giảm nhẹ sinh khả dụng của telmisartan, cụ thể là làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) khoảng 6% khi uống viên 40 mg và khoảng 20% khi dùng liều 160 mg. Sinh khả dụng tuyệt đối của telmisartan phụ thuộc liều sử dụng.
Khi dùng liều 40 và 160 mg, sinh khả dụng của telmisartan tương ứng là 42% và 58%. Dược động học của telmisartan theo đường uống không tuyến tính trong khoảng liều từ 20 - 160 mg, tỷ lệ tăng nồng độ (Cmax và AUC) thấp hơn so với tăng liều dùng. Telmisartan phân huỷ theo hàm bậc 2 với thời gian bán thải sau cùng là khoảng 24 giờ. Nồng độ đáy của telmisartan trong huyết tương khi dùng một lần mỗi ngày bằng khoảng 10 - 25% nồng độ đỉnh. Hệ số tích luỹ telmisartan trong huyết tương từ 1,5 đến 2,0 khi dùng liều nhắc lại một lần mỗi ngày.
Dùng đường uống.
Liều dùng tuỳ thuộc từng người bệnh. Liều telmisartan khởi đầu thường dùng là 40 mg, uống một lần mỗi ngày. Một vài bệnh nhân có hiệu quả điều trị khi dùng liều hàng ngày 20 mg. Đáp ứng huyết áp phụ thuộc liều dùng trong khoảng liều từ 20 - 80 mg. Đa số trường hợp, thuốc có tác dụng hạ huyết áp rõ ràng trong vòng 2 tuần và thường đạt tác dụng tối đa sau 4 tuần. Nếu cần phải sử dụng liều 80 mg telmisartan để thu được tác dụng hạ huyết áp mạnh hơn, có thể dùng thêm thuốc lợi tiểu.
Dựa trên kinh nghiệm sử dụng telmisartan cho bệnh nhân suy thận nặng hoặc bệnh nhân thẩm phân máu, khuyến cáo sử dụng liều thấp hơn là 20 mg cho những bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa không nên dùng liều vượt quá 40 mg mỗi ngày.
Sử dụng cho trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của telmisartan ở trẻ em chưa được thiết lập.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Biểu hiện hay gặp nhất khi xảy ra quá liều telmisartan là hạ huyết áp, chóng mặt và nhịp tim nhanh, cũng có thể gặp nhịp tim chậm do kích thích thần kinh đối giao cảm. Nếu hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, phải điều trị hỗ trợ. Không thể loại bỏ telmisartan bằng thẩm tách.
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Lowlip 40, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Telmisartan thường được dung nạp tốt. Các tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua; hiếm khi phải ngưng sử dụng thuốc. Những tác dụng phụ hay gặp nhất là đau lưng, tiêu chảy, viêm họng, đau đầu, chóng mặt, đau, mệt mỏi và buồn nôn.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc Lowlip 40, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Lowlip 40 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Chống chỉ định ở bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Có thể sử dụng telmisartan kéo dài, miễn là tốc độ thanh thải creatinin > 30 ml/phút.
Bệnh nhân mất dịch trong lòng mạch cần được điều trị để khắc phục tình trạng này, hoặc nên bắt đầu sử dụng telmisartan dưới sự giám sát chặt chẽ. Bệnh nhân gặp các rối loạn tắc nghẽn đường mật hoặc thiểu năng gan cũng nên bắt đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ. Bệnh nhân thẩm phân có thể bị hạ huyết áp tư thế đứng, cần theo dõi chặt chẽ huyết áp của những bệnh nhân này.
Vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên không lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.
Các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ renin - angiotensin có thể gây bệnh hoặc tử vong cho thai nhi và trẻ sơ sinh khi sử dụng cho phụ nữ mang thai. Đã có báo cáo về hiện tượng ít nước ối, có thể do chức năng thận của thai bị giảm sút. Khi phát hiện mang thai, cần ngừng sử dụng telmisartan càng sớm càng tốt.
Chưa biết telmisartan có được bài tiết vào sữa hay không. Do thuốc có thể gây hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ nên phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Chưa đủ số liệu đánh giá độ an toàn và hiệu lực khi dùng đồng thời telmisartan với các thuốc ức chế ACE hoặc các thuốc chẹn beta - adrenergic. Telmisartan có thể làm tăng tác dụng giảm huyết áp của thuốc này.
Digoxin: Dùng đồng thời với telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.
Các thuốc lợi tiểu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của telmisartan.
Warfarin: Dùng đồng thời với telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.
Các thuốc lợi tiểu giữ kali: Chế độ bỗ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali huyết khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali huyết của telmisartan.
Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng. Nhiệt độ dưới 300C.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Tuấn Đại
Chào bạn Phan Thế Khôi,
Dạ sản phẩm có giá 220,000 ₫/hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích (1)
Phan Thế Khôi
Hữu ích
Trả lời