Viên nén Neo-Nidal 100mg Ampharco điều trị đau sau chấn thương, phẫu thuật (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục | Thuốc kháng viêm không steroid |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Mang thai, Co thắt phế quản |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Nhà sản xuất | AMPHARCO |
Số đăng ký | Vd-17884-12 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Thuốc Neo-Nidal® được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Ampharco U.S.A, có thành phần chính là Aceclofenac, được chỉ định để điều trị ngắn hạn tình trạng đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật; điều trị tình trạng viêm hay sưng nề sau phẫu thuật nha khoa hay chấn thương chỉnh hình, các chứng viêm đau như thống kinh nguyên phát, phong thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp thoái hoá, viêm cứng khớp đốt sống... |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Neo-Nidal 100mg là gì ?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thành phần của Neo-Nidal 100mg
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Aceclofenac | 100mg |
Công dụng của Neo-Nidal 100mg
Chỉ định
Thuốc Neo-Nidal® được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:
- Điều trị ngắn hạn tình trạng đau sau chấn thương, đau sau phẫu thuật.
- Điều trị tình trạng viêm hay sưng nề sau phẫu thuật nha khoa hay chấn thương chỉnh hình, các chứng viêm đau như thống kinh nguyên phát, phong thấp, viêm khớp dạng thấp, viêm khớp thoái hóa, viêm cứng khớp đốt sống.
Dược lực học
Neo-Nidal® có thành phần hoạt chất chính là Aceclofenac, một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) có đặc tính kháng viêm, giảm đau. Aceclofenac ức chế mạnh hoạt tính của cyclo-oxygenase, do đó làm giảm đáng kể sự tạo thành prostaglandin, prostacyclin và thromboxan là những chất trung gian của quá trình viêm.
Dược động học
Hấp thu
Aceclofenac được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ thuốc tối đa trong huyết tương xuất hiện 1 đến 3 giờ sau khi uống.
Phân phối
Hơn 99% Aceclofenac gắn với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Aceclofenac chuyển hóa thành chất chính là 4'-hydroxyaceclofenac và còn lại là 5-hydroxyaceclofenac, 4'-hydroxydiclofenac, diclofenac và 5- hydroxydiclofenac.
Thải trừ
Khoảng 2/3 liều dùng được thải qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa hydroxy. Thời gian bán thải là 4 giờ.
Cách dùng Neo-Nidal 100mg
Cách dùng
Dùng đường uống.
Nên uống thuốc trong hoặc sau khi ăn.
Liều dùng
Liều thường dùng
100 mg x 2 lần/ngày.
Trẻ em
Chưa có dữ liệu lâm sàng về sử dụng Aceclofenac ở trẻ em, do đó không khuyến cáo sử dụng thuốc này cho trẻ em.
Ở bệnh nhân suy gan liều khởi đầu nên giảm xuống 100 mg/ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Ngộ độc cấp Aceclofenac biểu hiện chủ yếu là các tác dụng phụ nặng lên hơn. Biện pháp chung là dùng than hoạt hoặc rửa dạ dày, tiếp theo là điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Các biện pháp đặc hiệu như gây lợi tiểu, thẩm phân hay truyền máu hầu như không hữu hiệu trong việc loại bỏ các kháng viêm không steroid vì mức độ gắn kết cao với protein và do sự chuyển hóa rộng rãi của thuốc.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tác dụng phụ
Khi sử dụng thuốc Neo-Nidal®, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
- Các tác dụng phụ thường gặp của Aceclofenac là trên đường tiêu hoá như: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, đau vùng thượng vị, xuất huyết, đường tiêu hoá.
- Các tác dụng phụ khác có thể gặp gồm nhức đầu, lo âu, nổi mẩn, hen suyễn, rối loạn thị giác khi điều trị kéo dài, thiếu máu, giảm bạch cầu, xuất huyết giảm tiểu cầu.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Lưu ý
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Chống chỉ định
Thuốc Neo-Nidal® chống chỉ định trong các trường hợp sau:
-
Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.
-
Co thắt phế quản gây ra do aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
-
Suy gan nặng hoặc suy thận nặng.
-
Loét dạ dày - tá tràng.
-
Phụ nữ có thai (ba tháng cuối thai kỳ).
Thận trọng khi sử dụng
Xuất huyết, loét hay thủng đường tiêu hoá có thể xảy ra ở mọi thời điểm trong suốt quá trình điều trị mà có thể có hay không các triệu chứng báo trước hoặc có hay không tiền căn trước đó.
Như với các thuốc NSAID khác, các phản ứng dị ứng bao gồm phản ứng phản vệ hay dạng phản vệ có thể xảy ra dù hiếm gặp mà không cần đã uống thuốc các lần trước đó.
Cũng giống như các thuốc NSAID khác, Aceclofenac có thể che giấu các dấu hiệu nhiễm trùng do tác dụng dược lý của nó.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo.
Thời kỳ mang thai
Chỉ dùng Aceclofenac khi thật cần thiết. Không nên dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ (nguy cơ ức chế tử cung co bóp và làm ống động mạch đóng sớm).
Thời kỳ cho con bú
Không có thông tin về sự bài tiết Aceclofenac vào sữa mẹ. Nếu có thể, phụ nữ đang cho con bú nên tránh sử dụng.
Tương tác thuốc
Aceclofenac có thể gây ức chế hoạt tính thuốc lợi tiểu, tăng độc tính thận của cyclosporine. Khi dùng cùng lúc Aceclofenac và thuốc trị tiểu đường có thể làm glucose máu tăng hoặc giảm, tuy hiếm gặp. Nếu uống Aceclofenac cùng lúc với các NSAID hoặc corticosteroid thì có thể tăng biến cố bất lợi.
Không nên dùng Aceclofenac phối hợp với:
-
Lithium, Digoxin: Aceclofenac có thể làm tăng nồng độ huyết tương của Lithium hoặc Digoxin.
-
Kháng sinh nhóm Quinolon: Aceclofenac và các thuốc chống viêm không steroid khác có thể làm tăng tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương của kháng sinh nhóm quinolon, dẫn đến co giật.
-
Thuốc chống đông đường uống và Heparin: Nguy cơ gây xuất huyết nặng.
-
Methotrexat: Aceclofenac làm tăng độc tính của Methotrexat.
Bảo quản
Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Sản phẩm liên quan
Câu hỏi thường gặp
Dược lực học là gì?
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là gì?
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Các dạng bào chế của thuốc?
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:- Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
- Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
- Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).
Theo đường dùng:
- Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
- Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
- Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
- Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).
Đánh giá sản phẩm
Hỏi đáp (0 bình luận)
Lọc theo:
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Sương,
Dạ sản phẩm có giá 9,000 ₫/ Vỉ.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!Hữu ích
- XL
Thái Xuân Lãm
Thuốc Neo - nidal 100mg uống ngày mấy lần , lần mấy viênHữu ích
Cao Thị Ngọc Nhi
Chào bạn Thái Xuân Lãm,
Dạ sản phẩm uống mỗi lần 1 viên x 2 lần/ngày ạ.
Nhà thuốc thông tin đến bạn.
Thân mến!Hữu ích
- M
My
Sản phẩm này có hàng không và giá bao nhiêu 1 hộp vậy?Hữu ích
Nguyễn Thị Hồng Ngọc
Chào bạn My
Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống và có giá 27,000 ₫/ hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- TL
Lê Thị Loan
cho hỏi giá bao nhiêu hộp vậyHữu ích
Nguyễn Thị Ngọc Hân
Chào bạn Lê Thị Loan,
Dạ sản phẩm có giá 27,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
- T
Tùng
Ds cho mình hỏi sp này giá sao nhé?Hữu ích
Phan Bội Thy
Chào bạn Tùng ,Dạ sản phẩm có giá 27.000đ/ hộp Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!Hữu ích
Sương
Hữu ích
Trả lời