Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nang cứng |
Quy cách | Hộp 10 Vỉ x 10 Viên |
Thành phần | |
Nhà sản xuất | CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM IMEXPHARM |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-24215-16 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | OPXIL® SA 500 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm IMEXPHARM, có thành phần chính là cephalexin dưới dạng cephalexin monohydrat. Đây là thuốc kháng sinh dùng để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc OPXIL SA 500mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cephalexin | 500mg |
Thuốc OPXIL® SA 500 được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra trong các bệnh sau:
Nhóm dược lý: Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ I.
Mã ATC: J01DB01.
Cephalexin là kháng sinh bán tổng hợp dùng đường uống, thuộc nhóm cephalosporin thế hệ I. Tác dụng diệt khuẩn của thuốc là do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Thuốc gắn vào một hoặc nhiều protein gắn penicillin (PBP) lần lượt ức chế tổng hợp peptidoglycan trong thành tế bào vi khuẩn, vì vậy ức chế sinh tổng hợp thành tế bào. Vi khuẩn bị tiêu hủy do tác động của các enzym tự tiêu thành tế bào (autolysin và murein hydrolase), trong khi lắp ráp thành tế bào bị ngừng lại.
Cephalexin là kháng sinh uống. Giống như các cephalosporin thế hệ I (cefadroxil, cefazolin), cephalexin có hoạt tính in vitro trên nhiều cầu khuẩn ưa khí Gram dương, nhưng tác dụng hạn chế trên vi khuẩn Gram âm.
Phổ kháng khuẩn:
Cephalexin có hoạt tính in vitro chống lại các vi khuẩn sau:
Đa phần các chủng Enterococci (Streptococcus faecalis) và một vài chủng Staphylococci kháng với cephalexin.
Cephalexin không có hoạt tính chống lại phần lớn các chủng Enterobacter spp., Morganella morganii và Pr. vulgaris. Cephalexin không có hoạt tính chống lại Pseudomonas hoặc Herellea spp. hoặc Acinetobacter calcoaceticus.
Streptococcus pneumoniae kháng penicillin thường đề kháng chéo với kháng sinh beta- lactam. Khi thử nghiệm bằng phương pháp in vitro, Staphylococci thể hiện sự đề kháng chéo giữa cephalexin và kháng sinh loại methicillin.
Cephalexin được hấp thu nhanh chóng sau khi dùng đường uống. Khi sử dụng liều 500 mg, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh xấp xỉ 18 mg/l sau 1 giờ. Nồng độ cephalexin trong huyết thanh vẫn được phát hiện sau 6 giờ dùng thuốc. Cephalexin được thải trừ trong nước tiểu qua lọc cầu thận và ống thận. Các nghiên cứu cho thấy hơn 90% thuốc được thải trừ dưới dạng không đổi trong nước tiểu trong vòng 8 giờ. Trong suốt quá trình, nồng độ đỉnh trong nước tiểu khi dùng liều 500 mg xấp xỉ 2.200 mg/l.
Cephalexin được hấp thu hầu như hoàn toàn ở đường tiêu hóa, 75 - 100% được thải trừ nhanh chóng ở dạng có hoạt tính trong nước tiểu Hấp thu giảm nhẹ khi sử dụng thuốc cùng với thức ăn. Thời gian bán thải khoảng 60 phút ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường. Thẩm phân máu và thẩm phân màng bụng có thể loại trừ cephalexin ra khỏi máu.
Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau 1 giờ kể từ khi dùng thuốc, nồng độ trị liệu duy trì từ 6 - 8 giờ. Khoảng 80% thuốc có hoạt tính được thải trừ trong nước tiểu trong vòng 6 giờ. Không có sự tích lũy với liều lớn hơn liều điều trị tối đa (4 g/ngày).
Thời gian bán thải có thể tăng ở trẻ sơ sinh do chức năng thận chưa hoàn chỉnh, không có sự tích lũy khi sử dụng liều lên đến 50 mg/kg/ngày.
Thuốc dạng viên dùng đường uống. Do thức ăn có thể làm giảm tốc độ hấp thu của thuốc vì vậy nên uống lúc đói, tốt nhất khoảng 1 giờ trước khi ăn.
Liều dùng trong trường hợp điều trị:
Người lớn:
Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: Dùng liều như đối với người lớn. Cần giảm liều nếu chức năng thận bị suy giảm đáng kể. Liều dùng không quá 500 mg/ngày nếu độ lọc cầu thận < 10 ml/phút.
Trẻ em:
Hàm lượng cephalexin trong sản phẩm này không thích hợp để sử dụng cho các liều nhỏ hơn 500 mg/lần. Đối với các liều nhỏ hơn 500 mg/lần nên sử dụng sản phẩm khác có hàm lượng cephalexin thấp hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá liều: Các triệu chứng của quá liều cephalexin đường uống bao gồm buồn nôn, nôn, đau vùng thượng vị, tiêu chảy và tiểu ra máu.
Xử trí:
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tỉ lệ phản ứng không mong muốn khoảng 3% - 6% trên toàn bộ số người bệnh điều trị.
Khi sử dụng thuốc OPXIL® SA 500 thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp (ADR > 1/100):
Ít gặp (1/1.000 < ADR < 1/100):
Hiếm gặp (ADR < 1/1.000):
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc OPXIL® SA 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:
Ảnh hưởng đến xét nghiệm:
Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe, vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai
Mặc dù các nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và lâm sàng chưa cho bằng chứng về việc sử dụng thuốc gây quái thai. Tuy nhiên, cần thận trọng khi chỉ định cephalexin cho phụ nữ có thai.
Thời kỳ cho con bú
Hàm lượng cephalexin bài tiết trong sữa mẹ tăng suốt 4 giờ sau khi dùng một liều 500 mg. Cephalexin đạt đến nồng độ tối đa 4 microgam/ml, sau đó giảm dần đến hết sau 8 giờ dùng thuốc. Cần thận trọng khi dùng cephalexin cho phụ nữ đang cho con bú.
Như các kháng sinh beta-lactam khác, probenecid ngăn cản sự thải trừ qua thận của cephalexin, do đó làm tăng nồng độ trong huyết thanh và tăng thời gian bán thải của cephalexin.
Trong một nghiên cứu đơn lẻ ở 12 đối tượng khỏe mạnh sử dụng liều 500 mg cephalexin và metformin, Cmax và AUC metformin trong huyết tương tăng trung bình tương ứng 34% và 24%, độ thanh thải metformin qua thận giảm trung bình 14%. Không có tác dụng phụ được báo cáo ở 12 đối tượng khỏe mạnh trong thí nghiệm này. Không có thông tin về tương tác thuốc giữa cephalexin và metformin khi sử dụng đa liều. Ý nghĩa lâm sàng của nghiên cứu này chưa rõ ràng, đặc biệt là không có trường hợp nào về "lactic acidosis" (nhiễm toan lactic) được báo cáo liên quan đến việc điều trị phối hợp metformin và cephalexin.
Hạ kali máu có thể xảy ra trên bệnh nhân bị bệnh bạch cầu dùng thuốc độc tế bào đồng thời với gentamicin và cephalexin.
Dùng cephalosporin liều cao cùng với các thuốc khác cũng độc với thận như aminoglycosid hay thuốc lợi tiểu mạnh (ví dụ furosemid, acid ethacrynic và piretanid) có thể ảnh hưởng xấu tới chức năng thận. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy không có vấn đề gì với cephalexin ở mức liều đã khuyến cáo.
Đã có những thông báo về cephalexin làm giảm tác dụng của oestrogen trong thuốc uống tránh thai.
Cholestyramin gắn với cephalexin ở ruột làm chậm sự hấp thu của chúng.
Tác dụng của cephalexin có thể tăng lên khi dùng với các tác nhân gây uric niệu.
Cephalexin có thể làm giảm hiệu lực của vắc xin thương hàn.
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Tốt nghiệp Đại Học Dược Hà Nội - chuyên môn Dược lâm sàng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.
Thuốc OPXIL® SA 500 được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra trong các bệnh sau:
Thuốc OPXIL® SA 500 dạng viên dùng đường uống. Do thức ăn có thể làm giảm tốc độ hấp thu của thuốc vì vậy nên uống lúc đói, tốt nhất khoảng 1 giờ trước khi ăn.
Người cao tuổi có chức năng thận bình thường có thể dùng thuốc OPXIL® SA 500 với liều lượng như đối với người lớn.
Thuốc OPXIL® SA 500 với thành phần chính là Cephalexin có thể ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm, cho kết quả cao giả, tuy nhiên mức tăng dường như không có ý nghĩa trong lâm sàng.
Giống như các thuốc kháng sinh khác, việc dùng OPXIL® SA 500 lâu ngày sẽ dẫn đến sự phát triển quá mức của các vi sinh vật không nhạy cảm với thuốc. Vì vậy, bệnh nhân nếu sử dụng thuốc này lâu dài cần phải được theo dõi cẩn thận bởi bác sĩ. Nếu bội nhiễm xảy ra trong quá trình điều trị, cần áp dụng các biện pháp thích hợp.
Trung bình
5
Lọc theo:
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Quyên,
Dạ sản phẩm có giá 68,000 ₫/20 viên
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Quyên