Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ tim mạch & tạo máu/
  4. Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II
Thuốc Telmisartan 40 TV.Pharm điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Telmisartan 40 TV.Pharm điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Telmisartan 40 TV.Pharm điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Telmisartan 40 TV.Pharm điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Telmisartan 40 TV.Pharm điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Telmisartan 40 TV.Pharm điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Telmisartan 40 TV.Pharm điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Telmisartan 40 TV.Pharm điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thuốc Telmisartan 40 TV.Pharm điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Tv.Pharm

Thuốc Telmisartan 40 TV.Pharm điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)

0000722851 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

TVP

Số đăng ký

VD-19045-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc “Telmisartan 40mg” được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Phẩm TV.PHARM. Thuốc có thành phần chính là telmisartan, dùng điều trị tăng huyết áp, có thể dùng đơn độc hoặc cũng có thể kết hợp các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Quy cách đóng gói: Vỉ 10 viên - hộp 3 vỉ, hộp 10 vỉ. Vỉ 7 viên - hộp 4 vỉ.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Telmisartan 40 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Telmisartan 40

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Telmisartan

40mg

Công dụng của Thuốc Telmisartan 40

Chỉ định

Thuốc Telmisartan 40mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng đơn độc hoặc cũng có thể kết hợp các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Dược lực học

Telmisartan là một chất đối kháng đặc hiệu của thụ thể angiotensin II ở cơ trơn thành mạch và tuyến thượng thận. Angiotensin II là chất gây co mạch, kích thích vỏ thượng thận tổng hợp và giải phóng aldosteron, kích thích tim. Aldosteron làm giảm bài tiết natri và tăng bài tiết kali ở thận. Telmisartan ngăn cản gắn angiotensin II vào thụ thể AT1 ở cơ trơn mạch máu và tuyến thượng thận, gây giãn mạch và giảm tác dụng của aldosteron. Thuốc kháng thụ thể angiotensin II không ức chế giáng hóa bradykinin, không gây tác dụng ho dai dẳng, ở liều 80 mg, telmisartan ức chế hoàn toàn tăng huyết áp do angiotensin II.

Tác dụng hạ huyết áp duy trì trong 24 giờ và vẫn còn tác dụng trong 48 giờ sau khi uống. Sau khi uống liều đầu tiên, tác dụng hạ huyết áp biểu hiện trong vòng 03 giờ đầu tiên, ở người tăng huyết áp, telmisartan làm giảm huyết áp tâm thu và tâm trương mà không thay đổi tần số tim. Tác dụng chống tăng huyết áp của telmisartan tương đương với các thuốc khác. Khi ngừng telmisartan đột ngột, huyết áp dần dần trở lại như lúc chưa điều trị, nhưng không có hiện tượng tăng mạnh trở lại.

Dược động học

Hấp thu

Telmisartan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng tuyệt đối đường uống phụ thuộc liều dùng: khoảng 42% sau khi uống liều 40 mg và 58% sau khi uống liều 160 mg. Thức ăn làm ảnh hưởng đến sự hấp thu, sau khi uống, nồng độ thuốc cao nhất trong huyết tương đạt được sau 0,5 -1 giờ.

Phân bố

Hơn 99% telmisartan gắn vào protein huyết tương, chủ yếu vào albumin và 1-acid glycoprotein. Sự gắn vào protein là hằng định, không thay đổi theo liều dùng. Thể tích phân bố khoảng 500 lít. 

Chuyển hóa - Thải trừ

Sau khi tiêm tĩnh mạch hoặc uống telmisartan, khoảng 97% liều không đổi được đào thải theo đường mật vào phân, lượng rất ít < 1% đào thải qua nước tiểu, thời gian bán thải của telmisartan khoảng 24 giờ. Tỷ lệ đáy đỉnh của telmisartan khoảng 15-20%, telmisartan được chuyển hóa thành dạng liên hợp acylglucuronid không hoạt tính, duy nhất tìm thấy trong huyết tương và nước tiểu. Uống telmisartan với liều khuyến cáo không gây tích lũy đáng kể về lâm sàng.

Suy gan

Nồng độ telmisartan trong máu tăng và sinh khả dụng tuyệt đối đạt gần 100%.

Cách dùng Thuốc Telmisartan 40

Cách dùng

Uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn.

Liều dùng

Người lớn:

40mg/1 lần/ngày. Nếu cần, có thể tăng tới liều tối đa 80mg/1 lần/ngày.

Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.

Suy thận:

Không cần điều chỉnh liều.

Suy gan:

Nếu suy gan nhẹ hoặc vừa, liều hàng ngày không được vượt quá 40 mg/1 lần/ngày.

Người cao tuổi:

Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em dưới 18 tuổi:

Độ an toàn và hiệu quả chưa xác định được.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Biểu hiện quá liều cấp và/hoặc mạn: Nhịp tim chậm (do kích thích phó giao cảm) hoặc nhịp tim nhanh, chóng mặt, choáng váng, hạ huyết áp.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Telmisartan 40mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

  • Toàn thân: Mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt, phù chân tay, tiết nhiều mồ hôi.

  • Thần kinh trung ương: Tình trạng kích động.

  • Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, đau bụng, trào ngược acid, khó tiêu, đầy hơi, chán ăn, tiêu chảy.

  • Tiết niệu: Giảm chức năng thận, tăng creatinin và nitrogen ure máu (BUN), nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

  • Hô hấp: Viêm họng, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (ho, sung huyết hoặc đau tai, sốt, sung huyết mũi, chảy nước mũi, hắt hơi, đau họng).

  • Xương - khớp: Đau lưng, đau và co thắt cơ.

  • Chuyển hóa: Tăng kali máu.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Chưa có thông tin.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phù mạch.

  • Mắt: Rối loạn thị giác.

  • Tim mạch: Nhịp tim nhanh, giảm huyết áp hoặc ngất (thường gặp ở người bị giảm thể tích máu hoặc giảm muối, điều trị bằng thuốc lợi tiểu, đặc biệt trong tư thế đứng).

  • Tiêu hóa: Chảy máu dạ dày - ruột.

  • Da: Ban, mày đay, ngứa.

  • Gan: Tăng enzym gan.

  • Máu: Giảm hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính.

  • Chuyển hóa: Tăng acid uric máu, tăng cholesterol máu.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Telmisartan 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Phụ nữ có thai. Người cho con bú.

Suy thận nặng.

Suy gan nặng. Tắc mật.

Thận trọng khi sử dụng

Theo dõi nồng độ kali máu, đặc biệt ở người cao tuổi và người suy thận. Giảm liều khởi đầu ở những người bệnh này.

Người hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá.

Bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.

Bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng.

Bệnh nhân có nguy cơ bị mất nước (giảm thể tích và natri máu do nôn, ỉa lỏng, dùng thuốc lợi niệu kéo dài, thẩm tách, chế độ ăn hạn chế muối) làm tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng. Phải điều chỉnh rối loạn này trước khi dùng Telmisartan hoặc giảm liều thuốc và theo dõi chặt chẽ khi bắt đầu điều trị.

Loét dạ dày - tá tràng thể hoạt động hoặc bệnh dạ dày - ruột khác (tăng nguy cơ chảy máu dạ dày - ruột).

Suy gan mức độ nhẹ và trung bình.

Hẹp động mạch thận.

Suy chức năng thận nhẹ và trung bình.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thận trọng khi dùng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc vì thuốc có thể gây chóng mặt, choáng váng do hạ huyết áp.

Thời kỳ mang thai 

Thận trọng khi dùng Telmisartan cho 3 tháng đầu thai kỳ. Không dùng cho phụ nữ có thai từ tháng thứ 3 trở đi.

Thời kỳ cho con bú

Không dùng cho phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Digoxin: Dùng đồng thời với Telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng Telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.

Các thuốc lợi niệu: Làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Telmisartan.

Warfarin: Dùng đồng thời với Telmisartan trong 10 ngày làm giảm nhẹ nồng độ warfarin trong máu nhưng không làm thay đổi INR.

Các thuốc lợi tiểu giữ kali: Chế độ bổ sung nhiều kali hoặc dùng cùng các thuốc gây tăng kali máu khác có thể làm tăng thêm tác dụng tăng kali máu của Telmisartan.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, không quá 300C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Lê Thị Huyền ThươngĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Dược. Có nhiều năm kinh nghiệm tư vấn thuốc và thực phẩm chức năng. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Telmisartan có tương tác với Digoxin không?

    Digoxin dùng đồng thời với Telmisartan làm tăng nồng độ của digoxin trong huyết thanh, do đó phải theo dõi nồng độ digoxin trong máu khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và ngừng Telmisartan để tránh khả năng quá liều digoxin.

  • Thuốc Telmisartan uống trước hay sau khi ăn?

    Thuốc Telmisartan được uống ngày 1 lần, không phụ thuộc bữa ăn.

  • Telmisartan kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid được không?

    Telmisartan có thể kết hợp với thuốc lợi tiểu loại thiazid. Trước khi tăng liều, cần chú ý là tác dụng chống tăng huyết áp tối đa đạt được giữa tuần thứ 4 và thứ 8 kể từ khi bắt đầu điều trị.

  • Thuốc Telmisartan 40mg có dùng cho phụ nữ mang thai được không?

    Thận trọng khi dùng Telmisartan cho 3 tháng đầu thai kỳ. Không dùng cho phụ nữ có thai từ tháng thứ 3 trở đi. Tham khảo ý kiến từ bác sĩ trước khi dùng.

  • Thuốc Telmisartan 40mg chống chỉ định trong các trường hợp nào?

    Thuốc Telmisartan 40mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

    • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
    • Phụ nữ có thai. 
    • Người cho con bú.
    • Suy thận nặng.
    • Suy gan nặng. 
    • Tắc mật.

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • Chị Diệp

    5
    7 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Hồng Thuỷ TiênQuản trị viên

      Chào chị Diệp, Dạ rất cảm ơn tình cảm của chị dành cho nhà thuốc FPT Long Châu. Bất cứ khi nào chị cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      7 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • P

    Phương

    Xin giá hộp ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Phương,

      Dạ sản phẩm có giá 30,000 đồng/ Hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • V

    CO VAN

    giá 1 h bao nhiêu
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Quang ĐạoQuản trị viên

      Chào cô Vân,
      Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/Hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT cô để lại ạ.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • MX

    Mai Xuân

    bao nhiêu 1 hộp ạ. và 1 hộp được bao nhiêu viên ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanQuản trị viên

      Chào bạn Mai Xuân,
      Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/Hộp 30 viên.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CT

    CHỊ THƠM

    giá 1h bao nhiêu ạ
    2 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Cao Thị Linh ChiQuản trị viên

      Chào chị Thơm,

      Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/ hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      2 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • N

    ngân

    giá bao nhiêu 1 hộp ạ
    4 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Mai Đoàn Anh ThưQuản trị viên

      Chào bạn Ngân ,

      Dạ sản phẩm có giá 30,000 ₫/ hộp .

      Dạ sẽ có tư vấn viên liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      4 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận