Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Acetylcholine.
Chủ vận cholinergic.
Acetylcholine chloride và dung dịch hoàn nguyên.
Thuốc bột pha tiêm (sử dụng nội nhãn): 10mg.
Co đồng tử nhanh và hoàn toàn sau đặt thủy tinh thể trong phẫu thuật đục thủy tinh thể cũng như trong phẫu thuật ghép giác mạc hoàn toàn/cắt mống mắt và các phẫu thuật đoạn trước khác cần co đồng tử nhanh và hoàn toàn.
Acetylcholine là một chất kích thích thần kinh sinh lý của các sợi thần kinh phó giao cảm postganglionic (hoạt động muscarinic), cơ xương và hạch của hệ giao cảm (hoạt động nicotinic).
Các thụ thể phó giao cảm ở mắt của loại muscarinic rất nhiều và khu trú:
Thời gian tác dụng khoảng 20 phút. Đã có báo cáo khoảng thời gian tác động tới 6 giờ.
Không có thông tin.
Không có thông tin.
Không có thông tin.
Không có thông tin.
Mặc dù các nghiên cứu lâm sàng với acetylcholine chloride và các nghiên cứu trên động vật với acetylcholine hoặc carbachol cho thấy không có tác động và không có cơ sở dược lý nào được biết về sự tương tác, nhưng đã có báo cáo rằng acetylcholine và carbachol không có hiệu quả khi sử dụng cho những người bệnh được điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid tại chỗ.
Quá mẫn với acetylcholine clorua hoặc bất kỳ thành phần nào của công thức.
Chưa có chống chỉ định nào đối với việc sử dụng thuốc trong phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc phẫu thuật đoạn trước.
Chỉ dùng nội nhãn. Dung dịch 1% mới pha nên được sử dụng trong khoang trước của mắt trong quá trình phẫu thuật.
Trong hầu hết các trường hợp liều 0,5 - 2,0ml có được trong vài giây và sẽ kéo dài tác dụng khoảng 20 phút. Liều thứ hai có thể được thực hiện theo quyết định của bác sĩ phẫu thuật nếu cần phải kéo dài sự co đồng tử.
Tính an toàn và hiệu quả ở trẻ em chưa được thiết lập.
Người cao tuổi: liều dùng tương tự như người lớn.
Lưu ý:
Nhịp tim chậm, hạ huyết áp, đỏ bừng, khó thở, đổ mồ hôi, phù giác mạc, bong vảy giác mạc và mất bù giác mạc.
Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của thuốc trong thời kỳ mang thai. Thuốc không nên được sử dụng cho người bệnh đang mang thai.
Chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của thuốc trong thời kỳ cho con bú. Thuốc không nên được sử dụng cho người bệnh đang cho con bú.
Không áp dụng.
Các triệu chứng của quá liều có thể là các hiệu ứng do hấp thu toàn thân như: nhịp tim chậm, hạ huyết áp, đỏ bừng, khó thở và đổ mồ hôi.
Atropine sulphat (0,5 - 1mg) nên được tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch và nên có sẵn để chống lại quá liều có thể xảy ra. Adrenaline (0,1 - 1mg tiêm dưới da) cũng có giá trị trong việc khắc phục các đáp ứng nặng về tim mạch hoặc co thắt phế quản.
Thuốc được dùng tại bệnh viện bởi nhân viên y tế nên khả năng quên liều khó có thể xảy ra.
1) eMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/4795
2) Drugs.com: https://www.drugs.com/ppa/acetylcholine.html
3) UpToDate: https://www.uptodate.com/contents/acetylcholine-chloride-intraocular-solution-drug-information?search=acetylcholine&source=search_result&selectedTitle=2~150&usage_type=default&display_rank=2