Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Bepridil: Thuốc trị huyết áp cao (ức chế kênh Canxi)

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Bepridil.

Loại thuốc

Thuốc chẹn kênh canxi.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim: 200 mg, 300 mg, 400 mg.

Chỉ định

Thuốc Bepridil được chỉ định để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực mạn tính ổn định.

Dược lực học

Bepridil là thuốc chẹn kênh canxi có đặc tính chống đau thắt ngực, chống loạn nhịp tim và chống tăng huyết áp loại 1.

Bepridil ức chế cả dòng canxi chậm (type L) và dòng natri đi vào nhanh cơ tim và cơ trơn mạch máu, can thiệp vào việc gắn canxi với calmodulin đồng thời ngăn chặn kênh canxi hoạt động theo cơ chế điện thế lẫn gắn kết thụ thể. Bepridil ức chế sự vận chuyển qua màng của ion canxi vào cơ trơn mạch máu và tim. Trong tế bào cơ tim in vitro, bepridil được chứng minh là có liên kết chặt chẽ với actin. Bepridil làm giảm nhịp tim và áp lực động mạch khi nghỉ ngơi hay ở một mức độ nhất định khi tập thể dục bằng cách làm giãn các tiểu động mạch ngoại vi và giảm tổng lực cản ngoại vi (hậu tải).

Động lực học

Hấp thu

Bepridil hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn sau khi uống. Thức ăn không ảnh hưởng sự hấp thu thuốc. Thời gian để đạt nồng độ đỉnh của thuốc là khoảng 2 – 3 giờ.

Phân bố

Thuốc gắn với protein huyết tương đến 99%.

Chuyển hóa

Thuốc chuyển hóa chủ yếu qua gan.

Thải trừ

Trong khoảng thời gian 10 ngày, 70% thuốc được bài tiết qua nước tiểu và 22% bài tiết qua phân dưới dạng chất chuyển hóa. Thời gian bán thải dao động từ 24 – 50 giờ.

Tương tác thuốc

Tương tác Bepridil với các thuốc khác

Một số thuốc có hoạt tính dược lý tương tự bepridil (thuốc chống loạn nhịp tim như quinidine và procainamide, glycoside tim, thuốc chống trầm cảm ba vòng) có thể làm tăng khả năng xảy ra các tác dụng phụ nghiêm trọng tiềm ẩn khi phối hợp với bepridil. Thuốc chống loạn nhịp và thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể làm tăng sự kéo dài của khoảng QT. Các glycoside trợ tim có thể làm giảm dẫn truyền nút nhĩ – thất.

Dùng chung bepridil với các thuốc tác động trên hệ thần kinh trung ương và gây hạ huyết áp (thuốc an thần, thuốc ngủ, thuốc chống trầm cảm, thuốc chống loạn thần, opioid, rượu, thuốc giãn cơ, thuốc giãn mạch, thuốc chẹn α) có thể tăng nguy cơ dẫn đến tác dụng phụ hạ huyết áp. Thận trọng khi phối hợp các thuốc này với bepridil.

Tương tác với thực phẩm

Tránh uống rượu khi đang dùng bepridil vì có thể gây hạ huyết áp, đau đầu, chóng mặt, choáng váng, ngất xỉu, thay đổi mạch hoặc nhịp tim.

Dùng chung với các sản phẩm có chứa canxi có thể làm giảm hiệu quả của bepridil.

Dùng chung bepridil với nước bưởi chùm có thể làm tăng nồng độ bepridil trong máu.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với thuốc và các thành phần khác của thuốc.

Bệnh nhân có tiền sử loạn nhịp thất nghiêm trọng.

Bệnh nhân bị hội chứng suy nút xoang hoặc block nhĩ – thất độ 2 và 3 (trừ khi đang sử dụng máy tạo nhịp thất tự động).

Bệnh nhân hạ huyết áp với huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg.

Bệnh nhân suy tim mất bù.

Bệnh nhân có khoảng QT kéo dài bẩm sinh.

Bệnh nhân đang dùng các thuốc khác gây kéo dài khoảng QT.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng thuốc Bepridil

Người lớn

Dự phòng đau thắt ngực:

Liều khởi đầu: 200 mg/lần/ngày.

Liều duy trì: 300 – 400 mg/lần/ngày.

Có thể điều chỉnh tăng liều bepridil sau 10 ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Hầu hết bệnh nhân đáp ứng với liều 300 mg. Liều tối đa hàng ngày là 400 mg.

Điều chỉnh liều lượng nên được thực hiện một cách thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử suy tim.

Thận trọng khi dùng bepridil cho bệnh nhân chậm nhịp xoang dưới 50 nhịp/phút.

Trẻ em 

Chưa có đầy đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả của thuốc đối với trẻ em.

Đối tượng khác 

Có thể cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy giảm chức năng gan hoặc thận.

Bệnh nhân cao tuổi: Liều khởi đầu giống người lớn, cần theo dõi thường xuyên hơn.

Cách dùng Bepridil

Uống thuốc với 1 ly nước đầy. Thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu thuốc. Nếu thấy buồn nôn khi uống, có thể dùng thuốc vào bữa ăn hoặc trước khi đi ngủ.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Buồn nôn, khó tiêu, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa; chóng mặt, nhức đầu, suy nhược; loạn nhịp thất, xoắn đỉnh, đánh trống ngực; khó thở, viêm phổi.

Ít gặp 

Ngất; tăng men gan.

Hiếm gặp

Chán ăn, khô miệng, táo bón; buồn ngủ, mất ngủ, dị cảm; giảm bạch cầu hạt; xơ phổi; kéo dài khoảng QT, chậm nhịp tim, block tim độ 1.

Lưu ý

Lưu ý chung

Không ngừng thuốc đột ngột khi chưa có sự chấp thuận của bác sĩ.

Khoảng QT kéo dài (vượt quá giới hạn 0,52 giây) có thể gây xoắn đỉnh. Nếu đã giảm liều mà không loại bỏ được tình trạng kéo dài khoảng QT thì cần ngưng sử dụng bepridil. Hầu hết các trường hợp xoắn đỉnh được báo cáo ở bệnh nhân hạ kali máu (do bệnh gan nghiêm trọng hoặc dùng bepridil đồng thời với thuốc lợi tiểu). Nên xem xét sử dụng liều thấp hoặc thay bằng thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali và thường xuyên kiểm tra nồng độ kali ở đối tượng này.

Tránh sử dụng bepridil ở giai đoạn sau nhồi máu cơ tim hoặc ở bệnh nhân loạn nhịp tim từ trước do thuốc có thể gây rối loạn nhịp tim nghiêm trọng.

Thận trọng khi điều trị bệnh nhân suy tim sung huyết.

Sử dụng bepridil thận trọng ở bệnh nhân chậm nhịp xoang (dưới 50 nhịp/phút).

Thận trọng khi dùng bepridil ở bệnh nhân rối loạn gan, thận nghiêm trọng do thuốc chuyển hóa chính ở gan và bài tiết nhiều qua nước tiểu.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Thuốc phân loại C thai kỳ theo FDA đối với phụ nữ có thai.

Chưa biết bepridil có gây hại cho thai nhi hay không. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc cho phụ nữ đang mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Bepridil tiết được vào sữa mẹ và có thể gây hại cho trẻ bú mẹ. Tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng thuốc ở phụ nữ đang cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây tác dụng phụ hạ huyết áp, chóng mặt, choáng váng. Tránh lái xe và vận hành máy móc hạng nặng đến khi biết rõ mức độ ảnh hưởng của thuốc đối với cơ thể.

Quá liều

Quá liều Bepridil và xử trí

Quá liều và độc tính

Triệu chứng: chóng mặt, suy nhược, đau ngực, khó thở, ngất xỉu, nhịp tim nhanh hoặc chậm bất thường, hôn mê, nói ngọng và lú lẫn.

Đã có trường hợp bệnh nhân sử dụng 1 liều duy nhất bepridil 1600 mg. Bệnh nhân được theo dõi, chăm sóc đặc biệt trong 72 giờ nhưng không có tác dụng phụ đáng kể nào được ghi nhận.

Cách xử lý khi quá liều

Theo dõi chặt chẽ hệ tim mạch trong tối thiểu 48 giờ và sử dụng các biện pháp hỗ trợ thích hợp bên cạnh việc rửa dạ dày. Sử dụng thuốc kích thích hệ β – adrenergic hoặc sử dụng dung dịch canxi qua đường tiêm có thể làm tăng dòng ion canxi xuyên màng.

Các phản ứng hạ huyết áp hoặc block nhĩ – thất nghiêm trọng nên được điều trị tương ứng bằng thuốc vận mạch hoặc tạo nhịp tim. Tình trạng nhanh nhịp thất nên được xử lý bằng cách chuyển nhịp và nếu dai dẳng thì tạo nhịp vượt tần số.

Trong 1 vài trường hợp, quá liều bepridil gây hạ huyết áp và chậm nhịp tim, ban đầu không đáp ứng với atropin nhưng trở nên đáp ứng tốt hơn với điều trị này khi bệnh nhân dùng liều lớn canxi clorua (gần 1 g/giờ trong hơn 24 giờ). 

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Bepridil

  1. Drugs.com: https://www.drugs.com/mtm/bepridil.html
  2. Drugbank online: https://go.drugbank.com/drugs/DB01244
  3. https://www.rxlist.com/vascor-drug.htm#description

Ngày cập nhật:  24/9/2021