Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Calcium ascorbate là gì? Công dụng của Calcium ascorbate đối với cơ thể

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Calcium ascorbate.

Loại thuốc

Vitamin.

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nang: 500 mg, 1000 mg.
  • Viên nén: 500 mg, 1000 mg.
  • Viên nén nhai: 250 mg.
  • Bột: 1,25 g/1,25 ml; 1 g/ml; 4,5 g/5 ml; 825 mg/g; 1,3 g/1,25 ml.

Chỉ định

Điều trị hoặc ngăn ngừa sự thiếu hụt vitamin C.

Cung cấp vitamin C cho cơ thể hằng ngày để hỗ trợ thể chất.

Dược lực học

Calcium ascorbate là muối canxi của axit ascorbic, một trong những ascorbate khoáng chất. 

Calcium ascorbate chứa một anion ascorbate và một ion calcium. Bởi vì anion ascorbate là thành phần hoạt động của mỗi hợp chất, ascorbate khoáng thể hiện nhiều đặc tính có lợi giống như vitamin C. Là một loại vitamin thiết yếu cho con người, vitamin C đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì làn da khỏe mạnh, răng, xương, sụn và mô. Vitamin C hỗ trợ chức năng hệ thống miễn dịch, sửa chữa các mô và giúp một số enzym hoạt động tốt hơn. Do đặc tính chống oxy hóa của nó, vitamin C cũng bảo vệ các tế bào chống lại tác hại của các gốc tự do. 

Trong một thử nghiệm ngẫu nhiên, có đối chứng với giả dược, calcium ascorbate làm giảm đau đáng kể so với giả dược ở bệnh nhân viêm khớp háng hoặc đầu gối trong hơn 2 tuần, với tác dụng ít hơn một nửa so với mức thường được báo cáo với NSAID.

Động lực học

Hấp thu

Chưa có báo cáo.

Phân bố

Chưa có báo cáo.

Chuyển hóa

Oxalat là chất chuyển hóa chính trong nước tiểu của axit ascorbic.

Thải trừ

Thải trừ chủ yếu qua thận.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Calcium ascorbate có thể cản trở cơ thể bạn hấp thụ một số loại thuốc bao gồm thuốc kháng sinh quinolon (như ciprofloxacin, levofloxacin), thuốc kháng sinh tetracycline (như doxycycline, minocycline), thuốc tuyến giáp (như levothyroxine) và thuốc điều trị loãng xương (bisphosphonates như alendronate). 

Chống chỉ định

Mẫn cảm với calcium ascorbate.

Dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu tán huyết), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng

Liều dùng dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng với điều trị.

Cách dùng

Uống cùng với thức ăn, thường là 1 đến 2 lần mỗi ngày. Làm theo tất cả các hướng dẫn trên bao bì sản phẩm hoặc uống theo chỉ dẫn của bác sĩ. Uống sản phẩm này với một cốc nước đầy.

Nếu dùng thuốc viên nhai, hãy nhai kỹ và sau đó nuốt. 

Nếu dùng viên nén giải phóng kéo dài, hãy nuốt toàn bộ thuốc. Không nghiền nát, nhai, hoặc làm vỡ viên thuốc. 

Nếu dùng bột, hãy trộn kỹ với lượng nước thích hợp và khuấy đều. Uống hết ngay lập tức.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn mửa, đau quặn bụng, đau hoặc ợ chua.

Ít gặp 

Chưa có báo cáo.

Hiếm gặp

Phản ứng dị ứng như phát ban, ngứa/ sưng (đặc biệt là mặt/ lưỡi/ cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở.

Lưu ý

Lưu ý chung

Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh thận (như sỏi thận), thiếu hụt enzym nhất định (thiếu G6PD), mức canxi cao (tăng canxi huyết).

Trong thời kỳ mang thai, vitamin C được chứng minh là an toàn khi sử dụng với liều lượng khuyến cáo. Liều cao hơn chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết. Thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ trước khi dùng.

Vitamin C đi vào sữa mẹ và được coi là an toàn trong thời kỳ cho con bú khi được sử dụng với liều lượng khuyến cáo. Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thêm thông tin.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Trong thời kỳ mang thai, vitamin C được chứng minh là an toàn khi sử dụng với liều lượng khuyến cáo. Liều cao hơn chỉ nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi thật cần thiết.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Vitamin C đi vào sữa mẹ và được coi là an toàn trong thời kỳ cho con bú khi được sử dụng với liều lượng khuyến cáo.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Vitamin C không ảnh hưởng nào đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Các nghiên cứu trên động vật cho thấy axit ascorbic không độc sau khi dùng một lần hoặc lặp lại với liều lượng tương đối lớn.

Tuy nhiên, việc sử dụng muối Ca không chắc sẽ làm tăng nguy cơ kết tinh trong nước tiểu và hình thành sỏi canxi oxalat, vì lượng canxi ăn vào từ nguồn này sẽ ít hơn so với tổng lượng canxi trong chế độ ăn.

Một số nghiên cứu ở người chỉ ra rằng axit ascorbic có tác dụng lợi tiểu ở mức 5 mg/ kg thể trọng ở trẻ em và người lớn và đường niệu là quan sát thấy với liều 30-100 mg/ kg. được ghi nhận trong các nghiên cứu mù đôi quy mô lớn khác. Liều hàng ngày, từ 100 mg/ kg trở lên, đã được sử dụng trong một thời gian để có hiệu quả điều trị. Nhìn chung, không có tác dụng phụ nào được ghi nhận trong các nghiên cứu này. Chế độ ăn kiêng được khuyến nghị dao động từ 30-75 mg với tối thiểu 5-10 mg mỗi ngày. Người ta ước tính rằng lượng axit ascorbic hấp thụ hàng ngày là từ 30-100 mg từ các nguồn tự nhiên.

Cách xử lý khi quá liều

Chưa có báo cáo.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo
  1. Go.drugbank: https://go.drugbank.com/drugs/DB14483

  2. Drugs.com: https://www.drugs.com/cdi/calcium-ascorbate.html

  3. Webmd: https://www.webmd.com/drugs/2/drug-10417/ascorbate-calcium-vitamin-c-oral/details

  4. Brenntag: https://food-nutrition.brenntag.com/en-us/resources-trends/guides-more/calcium-ascorbate-in-food/

  5. Nutrients and Dietary Supplements for Osteoarthritis: https://www.sciencedirect.com/topics/medicine-and-dentistry/calcium-ascorbate