Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

  1. /
  2. Thành phần khác/
  3. Ceteareth-12

Ceteareth-12 là gì? Ceteareth-12 trong mỹ phẩm có tác dụng gì?

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ

Ceteareth-12 là một hợp chất tổng hợp có chức năng như chất nhũ hóa. Ceteareth-12 có tác dụng làm ẩm trong nhiều loại mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân như dưỡng ẩm da mặt, dầu xả, sữa rửa mặt, chất điều trị chống lão hóa…

Nội dung chính

Tìm hiểu chung

Ceteareth-12 là gì?

Ceteareth-12 là một hợp chất tổng hợp có chức năng như chất nhũ hóa và chất làm ướt trong nhiều loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân.

Ceteareth-12 là gì? Ceteareth-12 trong mỹ phẩm có tác dụng gì?-1
Ceteareth-20 có chức năng như một chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa

Nhóm các thành phần ceteareth là các hợp chất tổng hợp được tổng hợp thông qua một quá trình được gọi là ethoxyl hóa, một phản ứng hóa học trong đó ethylene oxide được thêm vào chất nền.

Thành phần ceteareth, có hai chất nền: cetyl alcohol và stearyl alcohol, cả hai đều có nguồn gốc tự nhiên từ dầu dừa. Số liên kết với ceteareth- 12 cho biết số đơn vị etylen oxit lặp lại trung bình trong phân tử, trong trường hợp này là 12. Có tổng cộng 32 loại thành phần ceteareth khác nhau.

Điều chế sản xuất

Nhũ tương dầu trong nước được ổn định với chất nhũ hóa, không ion chuyển thành nhũ tương nước trong dầu, khi nhiệt độ tăng lên, các đặc tính ưa nước và ưa béo của chất nhũ hóa hỗn hợp vừa cân bằng.

Trong nhiệt độ nghịch pha, tiếp theo là làm lạnh nhanh tạo ra nhũ tương thể hiện kích thước giọt rất nhỏ và độ ổn rất lâu dài. Nhiệt độ nghịch pha được đo như một hàm của độ phân cực của dầu và nồng độ của chất nhũ hóa hỗn hợp.

Mối quan hệ giữa nhiệt độ nghịch pha, kích thước giọt và độ ổn định của nhũ tương đã được nghiên cứu. Ngoài ra, các chất tự tạo cơ thể như rượu cetostearyl hoặc monoglycerid đã được thêm vào các nhũ tương phân tán mịn, mỏng này để điều chỉnh độ đặc. Ảnh hưởng của các thành phần này đến nhiệt độ nghịch pha, kích thước giọt, giá trị năng suất và độ ổn định của nhũ tương đã được nghiên cứu.

Cơ chế hoạt động

Nhũ tương mỹ phẩm được điều chế bằng phương pháp nhiệt độ nghịch đảo pha (PIT). Bằng cách sử dụng các nguyên liệu thô điển hình như dầu phân cực, ví dụ decyl oleat, 2-octyl dodecanol hoặc isopropyl myristate, và chất nhũ hóa không ion. Ví dụ: Ceteareth-12 hoặc polyoxyetylen eicosyl/docosyl ete kết hợp với cetostearyl alcohol làm chất đồng nhũ hóa.

Công dụng

Ceteareth-20 có chức năng như một chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa. Chức chất nhũ hóa và hoạt động bề mặt của Ceteareth-20 ở trong nhiều loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc cá nhân khác nhau. Những sản phẩm bao gồm dầu xả, sữa rửa mặt, kem chống nắng, kem dưỡng ẩm da mặt, chất điều trị chống lão hóa da, kem tẩy da chết và trị mụn...

Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da, Ceteareth-12 được sử dụng với vai trò chất nhũ hóa và chất làm mượt. Đây là thành phần thường được sử dụng ở trong các sản phẩm chăm sóc tóc, da hoặc kem chống nắng, thuốc nhuộm…

Ceteareth-12 là gì? Ceteareth-12 trong mỹ phẩm có tác dụng gì?-2
Trong rất nhiều sản phẩm mỹ phẩm dầu gội, sữa tắm sữa dưỡng ẩm da mặt đều có thành phần ceretareth

Ceteareth-12 có vai trò là chất nhũ hóa cả hai đầu, một đầu kỵ nước nhưng ưa dầu và một đầu ưa nước. Đầu ưa nước hướng vào pha nước và đuôi kị nước hướng vào pha dầu. Do cấu trúc này nên Ceteareth-12 có thể giảm sức căng bề mặt hiệu quả bằng cách định vị tại giao diện dầu/nước hoặc không khí/nước. Vì vậy sẽ làm ổn định nhũ tương.

Ceteareth-12 có giá trị HLB là 13,5. HLB (Hydrophile-Lipophile Balance). Ceteareth-12 là một biểu thức thực nghiệm cho mối quan hệ giữa các nhóm ưa béo của chất nhũ hóa và nhóm ưa nước. Khi HLB lớn hơn 10 thì chất đó có thể hòa tan trong nước dễ dàng. Chất nhũ hóa có HLB cao như Ceteareth-12 là tạo ra nhũ tương dầu trong nước.

Thông thường trong các công thức vừa có dầu vừa có nước hay được dùng Ceteareth-12. Hai thành phần này không tan trong nhau nên khi pha lẫn hai chất dầu – nước sẽ tạo ra sự phân tán giữa hai thành phần. Khi sản phẩm lắng đọng lại, dầu sẽ nổi trên nước (do dầu nhẹ hơn nước). Hai thành phần nước và dầu sẽ hoàn toàn tách biệt. Công dụng của chất nhũ hóa như Ceteareth-12 được đưa vào sản phẩm với mục đích là để làm giảm tình trạng tách nước. Khi có thành phần Ceteareth-12 sẽ giúp dầu và nước phân tán đều vào nhau. Vì vậy sản phẩm sẽ có tính nhất quán không bị tách rời các thành phần dầu và nước.

Ngoài ra, tác dụng của Ceteareth-12 cũng như một chất làm mượt, giúp cải thiện kết cấu cho sản phẩm rất tốt. Vì vậy kết cấu sẽ phân bổ đồng đều trên da người sử dụng sẽ dễ tán đều hơn. Lợi ích này giúp cho các sản phẩm sữa dưỡng thể, kem dưỡng da hoạt động tốt hơn, hiệu quả hơn.

Liều dùng & cách dùng

Tỷ lệ sử dụng của Ceteareth-20 ở mỗi sản phẩm khác nhau với những mục đích khác nhau Tỷ lệ sử dụng sẽ phụ thuộc vào nhu cầu và các thành phần của sản phẩm đó. Thông thường đối với các sản phẩm chăm sóc sắc đẹp và chăm sóc cá nhân khác tỷ lệ sẽ khoảng từ 1 - 5%.

Ceteareth-12 là gì? Ceteareth-12 trong mỹ phẩm có tác dụng gì?-3
Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc da, Ceteareth-12 được sử dụng với vai trò chất nhũ hóa và chất làm mượt.

Đối với sản phẩm chăm sóc da sẽ là 1 - 5%. Tỷ lệ của Ceteareth-20 trong sản phẩm chăm sóc tóc cũng khoảng từ 1 - 5%. Ở một số sản phẩm hóa phẩm khác lượng của Ceteareth-20 cũng thường là từ 1 - 5% của sản phẩm. Riêng đối với các dòng sản phẩm dạng gel thì tỷ lệ sử dụng sẽ cao hơn các sản phẩm mỹ phẩm chăm sóc cá nhân khác. Tỷ lệ sử dụng của sản phẩm dạng gel là 15 - 30%.

Ứng dụng

Ứng dụng của Ceteareth-12 trong ngành công nghiệp mỹ phẩm. Trong rất nhiều sản phẩm mỹ phẩm dầu gội, sữa tắm, sữa dưỡng ẩm da mặt, dầu xả, sữa rửa mặt, chất điều trị chống lão hóa… đều có thành phần này. Hoạt chất Ceteareth-20 hoạt động như một chất hoạt động bề mặt và chất nhũ hóa.

Lưu ý

Khi sử dụng các sản phẩm có chứa thành phần Ceteareth-12 và các nhóm Ceteareth khác thì có một lưu ý không được dùng trên các vùng da bị tổn thương. Đây là nghiên cứu đánh giá của hội đồng chuyên đánh giá thành phần mỹ phẩm CIR.

Kết luận này dựa trên nghiên cứu rằng tổn thương thận gây ra khi các thành phần Polyethylene Glycol (PEG) được bôi lên vùng da bị tổn thương của bệnh nhân bỏng. Lý do không nên sử dụng các sản phẩm có thành phần này lên da bị tổn thương là do Ceteareth lại là các Ete Polyethylene Glycol của rượu Cetearyl. Vì vậy cách tốt nhất là không nên thoa sản phẩm có chứa Ceteareth-12 khi da bị tổn thương và vết thương hở.

Tuy nhiên, Hội đồng Chuyên gia CIR đã kết luận rằng các thành phần Ceteareth hoàn toàn an toàn khi được sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.

Dù những vấn đề này đã được hội đồng chuyên gia phê duyệt nhưng nhiều người vẫn không khỏi băn khoăn về Ethylene Oxide có trong thành phần này.

Lý do là do quá trình ethoxyl hóa có thể dẫn đến ô nhiễm 1,4-dioxane, một sản phẩm phụ mang nhiều nguy hiểm tiềm tàng.

1,4-dioxane là một chất gây ung thư trên động vật. Hoạt chất 1,4-dioxane có thể xâm nhập vào da một cách dễ dàng. Sản phẩm này có thể gây dị ứng da. Đồng thời sản phẩm này cũng được dự đoán là chất gây ung thư ở người. Vấn đề liên quan đến 1,4-dioxane trong các sản phẩm đã hoàn toàn được kiểm soát. Khi nghiên cứu công thức mỹ phẩm các nhà sản xuất đã phải có nhiều bước tinh chế để loại bỏ thành phần 1,4-dioxane.

Nguồn tham khảo