Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hypromellose
Loại thuốc
Nước mắt nhân tạo
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt:
Dạng phối hợp: hypromellose - 3mg/ml và dextran 70 - 1mg/ml.
Dạng đơn chất: hypromellose - 35mg/5ml (0,7%), 0,32%, 0,3%.
Dạng phối hợp: sodium chondroitin sulfate, hypromellose 2910, sodium chloride, potassium chloride.
Làm nước mắt nhân tạo để ngăn ngừa tổn thương giác mạc ở những bệnh nhân bị viêm kết giác mạc khô do viêm khớp dạng thấp, bệnh khô mắt, viêm giác mạc hoặc trong các thủ thuật giác nghiệm.
Làm ẩm kính áp tròng loại cứng và bôi trơn mắt nhân tạo.
Làm giảm ngay tình trạng khô mắt (bao gồm cả tình trạng khô mắt liên quan đến việc sử dụng máy tính và tivi, chớp mắt không thường xuyên, một số phương pháp điều trị y tế, ô nhiễm không khí và không khí khô như sử dụng điều hòa không khí, hệ thống sưởi, gió và mặt trời).
Hypromellose là một dung dịch bôi trơn và làm dịu mắt, có đặc tính và cách sử dụng tương tự như methylcellulose. Ưu điểm của nó so với methylcellulose là trong hơn và có ít sợi không phân tán hơn. Hypromellose kéo dài thời gian tác dụng của thuốc nhỏ mắt và được sử dụng làm nước mắt nhân tạo để ngăn ngừa tổn thương giác mạc trong các hội chứng khô mắt.
Hypromellose là một chất trơ, không có hoạt tính dược lý và không được hấp thu toàn thân. Do đó, các đặc tính dược động học vẫn chưa được nghiên cứu.
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu.
Tương tác với các thuốc khác:
Chưa có dữ liệu.
Tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với hypromellose.
Người lớn
Liều khuyến cáo: 1 – 2 giọt nhỏ vào mắt, 3 lần/ngày nếu cần, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Điều trị hội chứng khô mắt cần một chế độ liều riêng.
Trẻ em
Tương tự người lớn.
Rửa sạch tay. Ngửa đầu ra sau và kéo mi dưới ra tạo thành một túi. Nhỏ thuốc vào túi và nhắm mắt nhẹ nhàng, không chớp mắt. Nhắm trong 1 hoặc 2 phút để thuốc được hấp thụ.
Để một khoảng thời gian ít nhất 5 phút trước khi nhỏ một loại thuốc nhãn khoa khác (nếu có).
Chưa có dữ liệu.
Nhìn mờ, đóng vảy gây mờ mắt và dính lông mi.
Chưa có dữ liệu.
Cảm thấy nhói mắt nhẹ thoáng qua, đau mắt, cảm giác có dị vật trong mắt, kích ứng mắt, sung huyết kết mạc.
Có thể gây châm chích nhẹ thoáng quá hoặc mờ mắt tạm thời.
Nếu kích ứng kéo dài hoặc trầm trọng hơn, có thể gặp triệu chứng như nhức đầu, thay đổi thị lực hoặc mắt bị đỏ kéo dài, khi đó nên ngừng sử dụng.
Để đảm bảo vô trùng, không được để ống nhỏ giọt chạm vào bất kỳ phần nào của mắt hoặc bấy kỳ bề mặt nào khác.
Người đeo kính áp tròng mềm nên tháo kính trước khi nhỏ thuốc, đợi khoảng 15 phút sau khi nhỏ thuốc mới sử dụng kính lại.
Không dùng quá 28 ngày sau khi mở nắp.
Có thể sử dụng hypromellose cho phụ nữ có thai.
Chưa biết liệu hypromellose có qua sữa mẹ hay không nhưng hypromellose trơ về mặt dược lý nên thuốc được sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Có thể làm mờ tầm nhìn khi nhỏ thuốc, cần cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và độc tính
Không có tác dụng độc hại nào khi dùng quá liều hypromellose bằng dạng dùng nhỏ mắt hoặc vô tình nuốt phải hypromellose.
Cách xử lý khi quá liều
Chưa có dữ liệu.
Chưa có dữ liệu
Tên thuốc: Hypromellose
1. EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/3537/smpc
https://www.medicines.org.uk/emc/product/399/smpc
2. Drugs.com: https://www.drugs.com/cons/hypromellose-ophthalmic.html
Ngày cập nhật: 01/08/2021