Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Hypromellose

Hypromellose: Nước mắt nhân tạo

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Hypromellose

Loại thuốc

Nước mắt nhân tạo

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch nhỏ mắt:

  • Dạng phối hợp: hypromellose - 3mg/ml và dextran 70 - 1mg/ml.

  • Dạng đơn chất: hypromellose - 35mg/5ml (0,7%), 0,32%, 0,3%.

  • Dạng phối hợp: sodium chondroitin sulfate, hypromellose 2910, sodium chloride, potassium chloride.

Chỉ định

Làm nước mắt nhân tạo để ngăn ngừa tổn thương giác mạc ở những bệnh nhân bị viêm kết giác mạc khô do viêm khớp dạng thấp, bệnh khô mắt, viêm giác mạc hoặc trong các thủ thuật giác nghiệm.

Làm ẩm kính áp tròng loại cứng và bôi trơn mắt nhân tạo.

Làm giảm ngay tình trạng khô mắt (bao gồm cả tình trạng khô mắt liên quan đến việc sử dụng máy tính và tivi, chớp mắt không thường xuyên, một số phương pháp điều trị y tế, ô nhiễm không khí và không khí khô như sử dụng điều hòa không khí, hệ thống sưởi, gió và mặt trời).

Dược lực học

Hypromellose là một dung dịch bôi trơn và làm dịu mắt, có đặc tính và cách sử dụng tương tự như methylcellulose. Ưu điểm của nó so với methylcellulose là trong hơn và có ít sợi không phân tán hơn. Hypromellose kéo dài thời gian tác dụng của thuốc nhỏ mắt và được sử dụng làm nước mắt nhân tạo để ngăn ngừa tổn thương giác mạc trong các hội chứng khô mắt.

Động lực học

Hấp thu

Hypromellose là một chất trơ, không có hoạt tính dược lý và không được hấp thu toàn thân. Do đó, các đặc tính dược động học vẫn chưa được nghiên cứu.

Phân bố

Chưa có dữ liệu.

Chuyển hóa

Chưa có dữ liệu.

Thải trừ

Chưa có dữ liệu.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác:

Chưa có dữ liệu.

Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn nghiêm trọng với hypromellose.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng

Người lớn

Liều khuyến cáo: 1 – 2 giọt nhỏ vào mắt, 3 lần/ngày nếu cần, hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Điều trị hội chứng khô mắt cần một chế độ liều riêng.

Trẻ em

Tương tự người lớn.

Cách dùng

Rửa sạch tay. Ngửa đầu ra sau và kéo mi dưới ra tạo thành một túi. Nhỏ thuốc vào túi và nhắm mắt nhẹ nhàng, không chớp mắt. Nhắm trong 1 hoặc 2 phút để thuốc được hấp thụ.

Để một khoảng thời gian ít nhất 5 phút trước khi nhỏ một loại thuốc nhãn khoa khác (nếu có).

Tác dụng phụ

Thường gặp

Chưa có dữ liệu.

Ít gặp

Nhìn mờ, đóng vảy gây mờ mắt và dính lông mi.

Hiếm gặp

Chưa có dữ liệu.

Không xác định tần suất

Cảm thấy nhói mắt nhẹ thoáng qua, đau mắt, cảm giác có dị vật trong mắt, kích ứng mắt, sung huyết kết mạc.

Lưu ý

Lưu ý chung

Có thể gây châm chích nhẹ thoáng quá hoặc mờ mắt tạm thời.

Nếu kích ứng kéo dài hoặc trầm trọng hơn, có thể gặp triệu chứng như nhức đầu, thay đổi thị lực hoặc mắt bị đỏ kéo dài, khi đó nên ngừng sử dụng.

Để đảm bảo vô trùng, không được để ống nhỏ giọt chạm vào bất kỳ phần nào của mắt hoặc bấy kỳ bề mặt nào khác.

Người đeo kính áp tròng mềm nên tháo kính trước khi nhỏ thuốc, đợi khoảng 15 phút sau khi nhỏ thuốc mới sử dụng kính lại.

Không dùng quá 28 ngày sau khi mở nắp.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Có thể sử dụng hypromellose cho phụ nữ có thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa biết liệu hypromellose có qua sữa mẹ hay không nhưng hypromellose trơ về mặt dược lý nên thuốc được sử dụng cho phụ nữ cho con bú.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Có thể làm mờ tầm nhìn khi nhỏ thuốc, cần cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều Hypromellose và xử trí

Quá liều và độc tính

Không có tác dụng độc hại nào khi dùng quá liều hypromellose bằng dạng dùng nhỏ mắt hoặc vô tình nuốt phải hypromellose.

Cách xử lý khi quá liều

Chưa có dữ liệu.

Quên liều và xử trí

Chưa có dữ liệu