Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Isoprenaline - Thuốc kích thích giao cảm

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Isoprenaline (Isoproterenol).

Loại thuốc

Thuốc chủ vận beta adrenergic không chọn lọc, giãn phế quản, cường giao cảm.

Dạng thuốc và hàm lượng

Isoprenalin hydroclorid:

Ống tiêm: 0,2 mg/1 ml

Chỉ định

Thuốc Isoprenaline được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị rối loạn nhịp tim và ngừng tim: Isoprenaline được dùng để điều trị block tim, các cơn Adams-Stokes, rối loạn nhịp thất thứ phát sau block nút nhĩ thất và quá mẫn xoang động mạch cảnh, tình trạng nhịp chậm vĩnh viễn do blốc nhĩ-thất đang chờ xử lý hoặc trong trường hợp chống chỉ định đặt máy tạo nhịp tim.
  • Điều trị sốc: Sử dụng như liệu pháp bổ trợ để tạo ra kích thích tim và giãn mạch trong điều trị sốc.
  • Giảm co thắt phế quản xảy ra khi gây mê nhưng phải dùng hết sức thận trọng. 
  • Dùng để tăng tuần hoàn phổi, giảm huyết áp động mạch phổi và giảm sức cản tĩnh mạch phổi trong điều trị bệnh phổi tắc nghẽn.
  • Dùng để hỗ trợ chẩn đoán bệnh mạch vành (CAD) và các bất thường khác về tim (hỗ trợ chẩn đoán phân loại hở van hai lá).

Dược lực học

Isoprenaline tác dụng trực tiếp lên thụ thể beta-adrenergic. Isoprenalin làm giãn phế quản, cơ trơn dạ dày ruột và tử cung bằng cách kích thích thụ thể beta2-adrenergic. Thuốc cũng làm giãn mạch ở tất cả các mạch máu. Ngoài ra, khi dùng đường tiêm hoặc hít, isoprenalin ức chế giải phóng histamin do kháng nguyên gây ra, ức chế chất phản ứng chậm của phản vệ SRS-A, giảm nhẹ co thắt phế quản, làm tăng dung tích sống của phổi, làm giảm thể tích cặn trong phổi và làm các dịch tiết ở phổi dễ dàng thoát ra ngoài. Isoprenalin tác động lên các thụ thể beta1- adrenergic ở tim, làm tăng tần số thông qua nút xoang nhĩ, tăng co bóp cơ tim.

Ở liều điều trị, thuốc ít hoặc không tác dụng lên thụ thể alpha-adrenergic. Tác dụng chủ yếu là giãn cơ trơn; làm giãn phế quản thường dùng dạng hít, còn tác dụng làm tăng tần số tim chỉ xuất hiện khi dùng thường xuyên. Trường hợp nhịp tim nhanh và run do isoprenalin gây khó chịu cho người bệnh, nên giảm liều và dùng thêm ipratropium sẽ duy trì được giãn phế quản kèm theo giảm tác dụng phụ.

Isoprenalin kích thích thần kinh trung ương nhưng hiếm gặp ở liều điều trị. Isoprenalin làm tăng thủy phân glycogen ở gan đồng thời tăng tiết insulin, do đó ít làm tăng glucose huyết.

Động lực học

Hấp thu

Tác dụng của thuốc tồn tại vài phút sau khi tiêm tĩnh mạch.

Phân bố

Isoprenaline hầu như không vượt qua hàng rào máu não. Hiện chưa rõ thuốc có phân bố trong sữa không. 

Chuyển hóa

Thuốc chuyển hóa chủ yếu ở gan, phổi và các mô khác, nhờ enzym catecholamin-O-methyltransferase.

Thải trừ

Ở người lớn bị hen, 75% isoprenaline bài tiết qua nước tiểu sau 15 giờ, khi tiêm tĩnh mạch cả liều và sau 22 giờ, khi truyền tĩnh mạch 30 phút.

Còn ở trẻ em mắc bệnh nặng, sau khi tiêm tĩnh mạch, 40 - 50% liều dùng bài xuất qua nước tiểu nguyên dạng và phần còn lại dưới dạng 3-O-methylisoproterenol.

Ở người lớn, trong vòng 48 giờ sau khi uống hoặc hít, 50 - 80% liều bài tiết qua nước tiểu dưới dạng liên hợp isoprenalin sulfat, khoảng 5 - 15% ở nguyên dạng và dưới 15% ở dạng 3-O-methylisoproterenol liên hợp hoặc tự do.

Tương tác thuốc

Tương tác Isoprenaline với các thuốc khác

Dùng đồng thời với adrenalin, aminophylin và phần lớn các thuốc giãn phế quản giống thần kinh giao cảm khác có thể làm tăng tác dụng và tăng độc với tim.

Dùng isoprenalin cho người bệnh đang dùng cyclopropan hoặc chloroform hoặc thuốc mê họ halogen có thể gây loạn nhịp. Dùng thuốc phải thận trọng hoặc không dùng khi người bệnh đang dùng các thuốc mê này.

Tác dụng isoprenalin lên tim, tác dụng giãn phế quản và giãn mạch sẽ bị đối kháng bởi thuốc chẹn beta-adrenergic như propranolol. Có thể dùng propranolol để điều trị nhịp tim nhanh do isoprenalin nhưng không nên dùng cho người bị hen vì có thể làm tăng co thắt phế quản.

Khi dùng đồng thời với các glycosid tim, thuốc chống trầm cảm, dẫn chất xanthin, các thuốc mê, thyroxin, có thể làm cơ tim thêm nhạy cảm.

Isoprenaline không nên dùng đồng thời với MAOIs.

Độc tính của isoprenaline tăng lên khi dùng cùng lúc với các thuốc bổ tim khác hoặc các thuốc kích thích hệ thần kinh trung ương (như thuốc cường giao cảm, theophylline hoặc các sản phẩm hormone tuyến giáp).

Việc sử dụng đồng thời isoprenaline và các thuốc kết hợp với sulphates, chẳng hạn như salicylamide, có thể làm trầm trọng thêm tác dụng dược lý của isoprenaline.

Sử dụng entacapone có thể làm tăng tác dụng của isoprenaline.

Isoprenaline có thể làm tăng nguy cơ mắc bệnh thái quá nếu dùng chung với ergotamine.

Tăng huyết áp có thể xảy ra do tác dụng co mạch cao của thuốc co mạch giống thần kinh giao cảm (ví dụ oxytocin).

Tương kỵ thuốc

Với dung dịch kiềm, khi trộn với aminophylin, furosemid.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Isoprenaline trong các trường hợp:

  • Dị ứng với sulfit hoặc isoprenaline hoặc các amin tác dụng giống thần kinh giao cảm khác hoặc bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh tim nặng.
  • Các loại loạn nhịp nhanh.
  • Cường giáp không kiểm soát; hội chứng cường giáp.
  • Bệnh mạch vành cấp; tăng huyết áp nặng.
  • Người bệnh dễ bị rung thất hoặc nhịp nhanh thất.
  • Tiền sử bị loạn nhịp thất.
  • Nhịp nhanh hoặc blốc nhĩ thất gây ra do ngộ độc glycosid trợ tim.
  • Sử dụng đồng thời với adrenaline. 
  • Nhồi máu cơ tim.
  • Cơn đau thắt ngực.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Điều trị rối loạn nhịp tim và ngừng tim

Truyền IV

  • Điều trị block tim, cơn Adams-Stokes hoặc ngừng tim: Liều khởi đầu 5 mcg/phút (1,25 mL dung dịch pha loãng mỗi phút), điều chỉnh liều lượng dựa trên đáp ứng của bệnh nhân (thường dao động từ 2–20 mcg/phút).

Tiêm IV

  • Điều trị block tim, cơn Adams-Stokes hoặc ngừng tim: Liều khởi đầu 0,02 – 0,06 mg (1 – 3 mL dung dịch đã pha loãng). Liều duy trì từ 0,01 – 0,2 mg (0,5 – 10 mL dung dịch đã pha loãng).
  • Để điều trị block tim hoàn toàn sau khi đóng lỗ thông liên thất: 0,04 – 0,06 mg.

Tiêm IM

  • Liều khởi đầu 0,2 mg (1 mL thuốc tiêm 0,2 mg/mL bán sẵn trên thị trường không cần pha loãng), các liều duy trì từ 0,02 – 1 mg.

Điều trị sốc

Truyền IV

  • 0,5 – 5 mcg/phút (0,25 – 2,5 mL/phút dung dịch đã pha loãng). Trong giai đoạn sốc nặng, sử dụng tốc độ > 30 mcg/phút.

Tiêm IV

  • Liều ban đầu từ 0,01 – 0,02 mg (0,5 – 1 mL dung dịch đã pha loãng); có thể lặp lại liều nếu cần thiết.

Giảm co thắt phế quản

  • Tiêm IV liều 0,01 – 0,02 mg, lặp lại khi cần thiết.
  • Chẩn đoán CAD và các bất thường về tim khác
  • Truyền IV với tốc độ 1 - 3 mcg/phút trong chẩn đoán CAD hoặc tổn thương hoặc với tốc độ 4 mcg/phút để hỗ trợ chẩn đoán phân loại hở van hai lá.

Trẻ em

Điều trị rối loạn nhịp tim và ngừng tim

AHA khuyến nghị tốc độ ban đầu là 0,1 mcg/kg mỗi phút ở trẻ em và tốc độ tiếp theo thường dao động từ 0,1 - 1 mcg/kg mỗi phút.

Để điều trị block tim hoàn toàn sau khi đóng lỗ thông liên thất, dùng liều tiêm tĩnh mạch 0,01 – 0,03 mg ở trẻ sơ sinh.

Đối tượng khác

Người cao tuổi: Bắt đầu với liều điều trị thấp.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Bồn chồn, lo lắng, đau đầu, chóng mặt, yếu cơ, buồn nôn, nôn, nhịp nhanh, đánh trống ngực, đau vùng trước tim, đau kiểu đau thắt ngực, khó thở, tăng glucose huyết thanh, giảm kali huyết thanh, da bừng đỏ, run, ra mồ hôi.

Ít gặp 

Không có thông tin.

Hiếm gặp

Không có thông tin.

Lưu ý

Lưu ý chung

Người cao tuổi, đái tháo đường, bệnh thận, bệnh tim mạch (đặc biệt là thiểu năng mạch vành, rối loạn nhịp tim và tăng huyết áp), cường giáp. Sử dụng thuốc quá nhiều và kéo dài sẽ giảm tác dụng.

Isoprenaline chỉ được dùng trong phản vệ ở người bệnh được điều trị với thuốc chẹn beta. Ngoài trường hợp đó ra, bao giờ cũng phải dùng adrenalin để điều trị phản vệ.

Cần theo dõi điện tâm đồ và giảm liều trong trường hợp tăng kích thích cơ tâm thất (ngoại tâm thu đa hình, nhịp bùng phát lặp đi lặp lại hoặc nhịp nhanh thất).

Isoprenaline nên được sử dụng thận trọng cho bệnh nhân giảm thể tích.

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân dưới tác dụng của digitalis.

Thận trọng trong các trường hợp rối loạn co giật.

Thận trọng khi dùng liều đủ để nhịp tim lớn hơn 130 nhịp/phút.

Thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân phản ứng với các amin giống giao cảm một cách bất thường.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Thuốc đã được dùng nhiều năm cho phụ nữ mang thai mà không gây hậu quả xấu rõ rệt. Vì vậy, nếu cần thiết, có thể dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi không có thuốc thay thế an toàn hơn.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa có thông tin về sự bài tiết ra sữa. Khi dùng cho phụ nữ cho con bú cần thận trọng.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng isoprenaline không liên quan đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Triệu chứng: Run, buồn nôn, nôn, hạ huyết áp, nhức đầu, tăng tần số tim, kích thích hệ thần kinh trung ương.

Cách xử lý khi quá liều Isoprenaline

Ngừng ngay thuốc, hỗ trợ các chức năng sống cho đến khi người bệnh ổn định. Thuốc chẹn beta-adrenergic có thể làm giảm tác dụng độc và phải theo dõi sát tần số tim. 

Truyềnhuyết tương hoặc máu toàn phần nếu cần thiết.

Thẩm phân máu không có tác dụng trong trường hợp này.

Quên liều và xử trí

Bạn chỉ sử dụng isoprenaline trong một bệnh cảnh lâm sàng nên bạn không có khả năng bỏ lỡ một liều.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Isoprenaline

  1. Dược thư Quốc gia Việt Nam 2015.
  2. EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/12511
  3. Drugs.com: https://www.drugs.com/monograph/isoproterenol.html

Ngày cập nhật: 1/10/2021