Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thành phần khác/
  3. Olopatadine hydrochloride

Olopatadine hydrochloride

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
Nội dung chính

Tìm hiểu chung

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Olopatadine (olopatadin)

Loại thuốc

Thuốc đối kháng thụ thể histamine H1

Dạng thuốc và hàm lượng

Dung dịch nhỏ mắt olopatadine - 1 mg/ml, 2 mg/ml, 7 mg/ml sử dụng dưới dạng muối olopatadine hydrochloride.

Bình xịt mũi định liều olopatadine - 6% (600 mcg/nhát xịt).

Liều dùng & cách dùng

Người lớn

Điều trị viêm kết mạc dị ứng

  • Dung dịch nhỏ mắt olopatadine 0,1%: nhỏ 1 giọt vào mắt bị tổn thương x 2 lần/ngày, cách nhau ít nhất 6 – 8 giờ.
  • Dung dịch nhỏ mắt olopatadine 0,2%: nhỏ 1 giọt vào mắt bị tổn thương x 1 lần/ngày.

Điều trị ngứa mắt hoặc đỏ mắt do phấn hoa, cỏ phấn hương, cỏ, lông động vật hoặc lông vũ

  • Dung dịch nhỏ mắt olopatadine 0,1%: nhỏ 1 giọt vào mắt bị ngứa x 2 lần/ ngày, cách nhau ít nhất 6 – 8 giờ.
  • Dung dịch nhỏ mắt olopatadine 0,2% hoặc 0,7%: nhỏ 1 giọt vào mắt bị ngứa x 1 lần/ ngày.

Điều trị viêm mũi dị ứng

Xịt mũi olopatadine 6% (600 mcg/ nhát xịt): 2 nhát/ lần x 2 lần/ ngày.

Trẻ em

Điều trị viêm kết mạc dị ứng

Dung dịch nhỏ mắt olopatadine 0,1%

Trẻ em ≥ 3 tuổi: Như liều người lớn.

Dung dịch nhỏ mắt olopatadine 0,2%

Trẻ em ≥ 2 tuổi: Như liều người lớn.

Điều trị ngứa mắt hoặc đỏ mắt do phấn hoa, cỏ phấn hương, cỏ, lông động vật hoặc lông vũ

Dung dịch nhỏ mắt olopatadine 0,1%

Trẻ em ≥ 2 tuổi: Như liều người lớn.

Dung dịch nhỏ mắt olopatadine 0,2% hoặc 0,7%

Trẻ em ≥ 2 tuổi: Như liều người lớn.

Điều trị viêm mũi dị ứng

Xịt mũi olopatadine 6% (600 mcg/ nhát xịt).

Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: 1 nhát/ lần x 2 lần/ ngày.

Từ 12 tuổi trở lên: như liều người lớn.

Đối tượng khác

Bệnh nhân suy gan, suy thận

Không cần điều chỉnh liều.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều.

Lưu ý

Lưu ý chung

Mặc dù olopatadine được dùng tại chỗ nhưng vẫn có một lượng nhỏ được hấp thu và đi vào tuần hoàn chung. Cần ngưng dùng thuốc ngay nếu các dấu hiệu phản ứng phản vệ hoặc quá mẫn xảy ra.

Olopatadine chứa benzalkonium chloride có thể gây kích ứng mắt cũng như viêm giác mạc chấm nông và/ hoặc viêm loét giác mạc nhiễm độc nên cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng thường xuyên hoặc kéo dài ở bệnh nhân khô mắt hoặc giác mạc bị tổn thương. Ngoài ra, nên tháo kính áp tròng mềm trước khi nhỏ thuốc và đợi 10 phút sau khi sử dụng mới đeo vào vì benzalkonium chloride có thể được hấp thụ bởi kính áp tròng mềm.

Nếu bệnh nhân được chỉ định đồng thời hai loại thuốc nhỏ mắt, cần phải sử dụng cách nhau ít nhất 5 phút.

Tác động lên mũi

Bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cam, loét mũi và thủng vách ngăn mũi khi dùng thuốc xịt mũi. Kiểm tra mũi trước khi bắt đầu điều trị bằng olopatadine cũng như thăm khám định kỳ để bảo không mắc các bệnh về mũi (ngoài viêm mũi dị ứng).

Hiệu ứng trên thần kinh trung ương

Bệnh nhân có thể bị buồn ngủ khi dùng olopatadine dạng xịt mũi. Sử dụng đồng thời thuốc xịt mũi với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể dẫn đến suy nhược thần kinh trung ương nghiêm trọng.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Olopatadine có nguy cơ gây tác dụng phụ toàn thân. Vì vậy không khuyến cáo sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Không nên chỉ định olopatadine cho phụ nữ đang cho con bú vì thuốc có khả năng bài tiết vào sữa mẹ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Sử dụng thuốc nhỏ mắt olopatadine đôi khi sẽ xuất hiện hiện tượng mờ mắt tạm thời hoặc các rối loạn thị giác khác có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Nếu mắt mờ xảy ra khi nhỏ thuốc, bệnh nhân phải đợi cho đến khi thị lực rõ ràng trước khi lái xe hoặc vận hành máy móc.