Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Retinyl palmitat

Retinyl palmitat

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Vitamin A - Retinyl palmitat.

Loại thuốc

Vitamin và khoáng chất.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén, viên nang, viên con nhộng, dung dịch, kem bôi da.

Chỉ định

Điều trị thiếu vitamin A như bệnh khô mắt, quáng gà.

Vitamin A có thể có hiệu quả trong việc ngăn ngừa bệnh đục thủy tinh thể hoặc làm chậm sự tiến triển của bệnh viêm võng mạc sắc tố (một bệnh về mắt gây tổn thương võng mạc).

Vitamin A cũng có thể có hiệu quả trong việc ngăn ngừa tiêu chảy ở phụ nữ mang thai bị suy dinh dưỡng.

Điều trị một số bệnh về da như loét trợt, mụn trứng cá, vẩy nến, bong lột, rạn nứt da.

Vitamin A cũng có thể được sử dụng cho các mục đích không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.

Dược lực học

Vitamin A là vitamin tan trong dầu, rất cần cho thị giác; cho sự tăng trưởng, phát triển và duy trì của biểu mô. Do đó vitamin A được dùng để điều trị các bệnh như khô mắt, quáng gà. Điều trị một số bệnh về da như loét trợt, mụn trứng cá, vẩy nến, bong lột, rạn nứt da.

Động lực học

Hấp thu qua đường uống và tiêm. Vitamin A liên kết với protein huyết tương thấp, chủ yếu là alfaglobulin, phân bố vào các tổ chức của cơ thể, dự trữ nhiều nhất ở gan. Thải trừ qua thận và mật.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Neomycin, cholestyramin, parafin lỏng làm giảm hấp thu A.

Các thuốc uống tránh thai có thể làm tăng nồng độ vitamin A trong huyết tương và có tác dụng không thuận lợi cho sự thụ thai.

Vitamin A và isotretinioin dùng đồng thời có thể dẫn đến tình trạng như dùng vitamin A quá liều.

Tránh dùng orlistat (alli, Xenical) hoặc dầu khoáng trong khi bạn đang dùng vitamin A.

Tương tác với thực phẩm

Chưa có thông tin.

Chống chỉ định

Người bị quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

Người bệnh thừa vitamin A.

Liều lượng & cách dùng

Đối với dạng bào chế uống (viên nang, viên nén, dung dịch uống): Để ngăn ngừa sự thiếu hụt, lượng dùng bằng đường uống dựa trên lượng tiêu thụ hàng ngày được khuyến nghị bình thường:

Đối với Hoa Kỳ

Nam giới trưởng thành: 3330 IU retinol mỗi ngày.

Phụ nữ trưởng thành, phụ nữ mang thai: 2665 IU retinol mỗi ngày.

Phụ nữ cho con bú: 4000 đến 4330 IU retinol mỗi ngày.

Trẻ em từ 7 đến 10 tuổi: 2330 IU retinol mỗi ngày.

Trẻ em từ 4 đến 6 tuổi: 1665 IU retinol mỗi ngày.

Trẻ em dưới 3 tuổi: 1250 đến 1330 IU retinol mỗi ngày.

Đối với Canada

Nam giới trưởng thành: 3330 IU retinol mỗi ngày.

Phụ nữ trưởng thành: 2665 IU retinol mỗi ngày.

Phụ nữ mang thai: 2665 đến 3000 IU retinol mỗi ngày.

Phụ nữ cho con bú: 4000 IU retinol mỗi ngày.

Trẻ em từ 7 đến 10 tuổi: 2330 đến 2665 IU retinol mỗi ngày.

Trẻ em từ 4 đến 6 tuổi: 1665 IU retinol mỗi ngày.

Trẻ em dưới 3 tuổi: 1330 IU retinol mỗi ngày.

Để điều trị sự thiếu hụt:

Người lớn và thanh thiếu niên: Liều điều trị do người kê đơn xác định cho từng cá nhân dựa trên mức độ thiếu hụt nghiêm trọng. Liều sau đây đã được xác định cho bệnh viêm mắt (bệnh về mắt): 25000 đến 50000 IU một ngày.

Trẻ em: Liều điều trị được người kê đơn xác định cho từng cá nhân dựa trên mức độ nghiêm trọng của tình trạng thiếu hụt. Các liều sau đây đã được xác định:

Đối với bệnh sởi:

Trẻ em từ 6 tháng đến 1 tuổi: Uống 100000 IU retinol như một liều duy nhất.

Đối với trẻ từ 1 tuổi trở lên: Uống 200000 IU retinol như một liều duy nhất.

Xerophthalmia (bệnh về mắt):

Trẻ em từ 6 tháng đến 1 tuổi: Uống 100000 IU retinol như một liều duy nhất, lặp lại liều tương tự vào ngày hôm sau và lặp lại sau 4 tuần.

Trẻ em từ 1 tuổi trở lên: Uống 200000 IU retinol như một liều duy nhất, lặp lại liều tương tự vào ngày hôm sau và lặp lại sau 4 tuần.

Lưu ý: Vitamin A chỉ được sử dụng trong bệnh sởi và bệnh ung thư máu khi thiếu hụt vitamin A là một vấn đề được chuyên gia chăm sóc sức khỏe xác định. Thiếu vitamin A xảy ra trong tình trạng suy dinh dưỡng hoặc trong một số bệnh.

Dạng kem bôi: Hỗ trợ điều trị trong các trường hợp dưỡng da, liền sẹo, mụn trứng cá, mụn cám, mụn bọc, bong lột da, nứt nẻ da (da bụng, da tay, da chân): Bôi 1 – 2 lần/ ngày.

Tác dụng phụ

Thuốc có thể gây rối loạn tiêu hoá nhẹ: Buồn nôn, nôn.

Uống thuốc liều cao kéo dài có thể gây đến ngộ độc vitamin A.

Các triệu chứng đặc trưng là: Mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sụt cân, nôn, rối loạn tiêu hoá, sốt, gan-lách to, da bị biến đổi, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau ở xương khớp.

Trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính bao gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc xương dài.

Hầu hết các triệu chứng mất dần khi ngừng sử dụng thuốc.

Uống vitamin A liều cao dẫn đến ngộ độc cấp với các dấu hiệu: Buồn ngủ, chóng mặt, hoa mắt, buồn nôn, nôn, dễ bị kích thích, nhức đầu, mê sảng, co giật, ỉa chảy. Các triệu chứng xuất hiện sau khi uống thuốc từ 6 đến 24 giờ.

Đối với phụ nữ mang thai, liều Vitamin A trên 8000IU mỗi ngày có thể gây ngộ độc cho thai nhi.

Lưu ý

Lưu ý chung

Vitamin A được lưu trữ trong cơ thể; do đó, khi dùng nhiều hơn nhu cầu của cơ thể, nó sẽ tích tụ trong cơ thể. Điều này có thể dẫn đến ngộ độc và thậm chí tử vong. Các vấn đề có nhiều khả năng xảy ra khi:

  • Người lớn dùng 25000 IU retinol mỗi ngày trong 8 tháng liên tiếp, hoặc 1500000 IU retinol cùng một lúc.

  • Trẻ em dùng 18000 IU retinol đến 50000 IU retinol mỗi ngày trong vài tháng liên tiếp, hoặc 75000 IU retinol đến 350000 IU retinol cùng một lúc.

  • Phụ nữ mang thai dùng hơn 6000 IU retinol mỗi ngày.

Hãy nhớ rằng tổng lượng vitamin A nhận được hàng ngày bao gồm cả lượng nhận được từ thực phẩm khi ăn và những gì dùng dưới dạng bổ sung.

Sử dụng vitamin A liều cao và/ hoặc kéo dài có thể gây chảy máu nướu răng; khô hoặc đau miệng; hoặc làm khô, nứt, hoặc bong tróc môi.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Sử dụng vitamin A đường uống trong thời kỳ mang thai thường được chấp nhận. Các nghiên cứu có kiểm soát ở phụ nữ mang thai cho thấy không có bằng chứng về nguy cơ thai nhi khi sử dụng liều khuyến nghị.

Tuy nhiên cần thận trọng và tránh sử dụng vitamin A với liều lượng vượt quá mức trung bình hàng ngày được khuyến nghị. Tránh dùng vitamin A hay các chế phẩm tổng hợp cùng loại như isotretinoin với liều cao cho phụ nữ có thai vì vitamin A liều cao (10000 IU/ngày) có khả năng gây quái thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Vitamin A được phân phối vào sữa mẹ, an toàn ở mức được khuyến nghị sử dụng hằng ngày. Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4000 - 4330 IU vitamin A.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Khi cho con bú, các bà mẹ cần dùng hàng ngày 4000 - 4330 IU vitamin A.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Không nên sử dụng quá liều chỉ định. Dùng thuốc liều cao và kéo đài (tương ứng với 10000 UI vitamin A/ ngày x 10 -15 ngày liền, hoặc phụ nữ có thai dùng quá 8000 UI vitamin A/ ngày) gây ngứa khô tóc, chán ăn buồn nôn.

Quên liều và xử trí

Uống liều đã quên ngay khi nhớ. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều quên và uống thuốc theo liều khuyến cáo kế tiếp. Không uống liều gấp đôi để bù cho liều đã quên.

Nguồn tham khảo
  1. https://www.drugs.com/cons/palmitate-a.html

  2. https://www.rxlist.com/consumer_vitamin_a_retinol/drugs-condition.htm

  3. https://drugbank.vn/thuoc/Kem-boi-da-AVI-O5&VD-27499-17

  4. https://drugbank.vn/thuoc/Vitamin-A-D&VD-29634-18

Dược sĩ Đại học Nguyễn Tuấn Trịnh

Đã kiểm duyệt nội dung

Từng làm ở Viện ISDS, nhiều năm cộng tác với CDC Thái Nguyên triển khai dự án phòng chống HIV/AIDS, 2 năm cộng tác với WHO.

Xem thêm thông tin