Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Trazodone: Thuốc chống trầm cảm phenylpiperazine

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Trazodone

Loại thuốc

Thuốc chống trầm cảm phenylpiperazine

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén bao phim 50 mg, 100 mg, 150 mg, 300mg

Viên nén phóng thích kéo dài ER: 150 mg, 300mg

Chỉ định

Giảm triệu chứng của tất cả các dạng trầm cảm, bao gồm tình trạng lo âu đi kèm.

Dược lực học

Trazodone là một loại thuốc chống trầm cảm mạnh đồng thời còn có tác dụng giảm lo lắng. 

Trazodone hydroclorid là một dẫn xuất triazolopyridine không liên quan về mặt hóa học với các thuốc chống trầm cảm ba vòng, bốn vòng và các thuốc chống trầm cảm khác. Thuốc ảnh hưởng không đáng kể đến cơ chế tái hấp thu noradrenaline.

 Mặc dù chưa rõ cơ chế tác dụng của trazodone,tác dụng chống trầm cảm của thuốc có thể liên quan đến sự kích thích noradrenergic không bởi các cơ chế ngăn chặn hấp thu. Tác dụng giảm lo âu của thuốc có thể do ức chế serotonin trung ương.

Động lực học

Hấp thu

Trazodone được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn từ đường tiêu hóa. 

Phân bố

Trazodon gắn kết với protein huyết tương 85-95%

Chuyển hóa

Trazodon được chuyển hóa nhiều ở gan bởi cytochrome P4503A4 (CYP3A4) để tạo thành m-chlorophenylpiperazine.

Thải trừ

Thuốc thải trừ qua nước tiểu (75%) gần như toàn bộ dưới dạng chất chuyển hóa, tự do hoặc liên hợp. Thời gian bán hủy khoảng 7-10 giờ.

Trao đổi chất

 

Độc tính

 

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Tác dụng an thần của các thuốc thần kinh, thuốc ngủ, thuốc an thần, thuốc chống lo âu nên giảm liều trong các trường hợp trên.

Tương tác với các chất ức chế mạnh CYP3A4 như erythromycin, ketoconazole, itraconazole, ritonavir, indinavir và nefazodone dẫn đến sự gia tăng đáng kể nồng độ trazodone trong huyết tương với khả năng gây ra các tác dụng phụ.

Sử dụng chung với ritonavir trong khi bắt đầu hoặc tiếp tục điều trị ở những bệnh nhân đang dùng trazodonelàm tăng khả năng gây ra các tác dụng an thần quá mức, tim mạch và tiêu hóa.

Carbamazepine làm giảm nồng độ trazodone trong huyết tương khi dùng đồng thời.

Trazodone có thể làm tăng tác dụng của thuốc giãn cơ và thuốc mê dễ bay hơi, và cần thận trọng trong những trường hợp như vậy. Các cân nhắc tương tự cũng áp dụng cho việc dùng phối hợp thuốc an thần và thuốc chống trầm cảm. 

Thuốc chống trầm cảm ba vòng: Nên tránh dùng đồng thời do nguy cơ tương tác. Hội chứng serotonin và các tác dụng phụ tim mạch có thể xảy ra.

Fluoxetine: tăng nguy cơ gặp hội chứng serotonin.

Phenothiazin, chlorpromazine, fluphenazine, levomepromazine, perphenazine gây hạ huyết áp thế đứng.

Sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp thất, bao gồm xoắn đỉnh.

Warfarin: làm tăng thời gian đông máu.

Chế phẩm chứa Hypericum perforatum (cỏ St John's Wort) làm tăng tần suất gặp tác dụng không mong muốn. 

Phenytoin, Digoxin: làm tăng nồng độ trong huyết thanh gây độc tính.

Liệu pháp sốc điện (ECT) nên tránh sử dụng chung với trazodone.

Dùng chung với NSAID và aspirin có thể làm tăng nguy cơ chảy máu.

Tương tác với thực phẩm 

Trazodone tăng cường tác dụng an thần của rượu nên tránh sử dụng chung.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với trazodone hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Nhiễm độc rượu hoặc nhiễm độc thuốc ngủ

Nhồi máu cơ tim cấp

Sử dụng đồng thời với các thuốc chống trầm cảm khác như SSRI, SNRI

Bệnh nhân đang được điều trị bằng linezolid hoặc xanh methylene dạng tiêm.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Trầm cảm, trầm cảm kèm lo âu

  • Liều khởi đầu là 150 mg/ ngày chia thành nhiều lần uống sau khi ăn hoặc uống một lần trước khi ngủ. Có thể tăng liều đến 300mg/ ngày x lần hoặc chia nhiều lần. Phần chia liều lớn hơn sẽ được dùng trước khi đi ngủ. 
  • Bệnh nhân ngoại trú: Không quá 400 mg / ngày
  • Bệnh nhân nội trú: Không quá 600 mg / ngày
  • Dạng thuốc phóng thích kéo dài: Liều khởi đầu 150 mg, sau đó tăng thêm 75 mg, không vượt quá 375 mg / ngày.

Lo âu

Liều dùng 75 mg/ ngày tăng lên đến 300 mg/ ngày nếu cần thiết.

Một số chỉ định off-label

  • Mất ngủ: liều 50-100 mg PO mỗi ngày hoặc liều 25-100 mg uống trước khi ngủ
  • Hành vi hung hăng:
    • Ban đầu: 50 mg PO mỗi 12 giờ
    • Duy trì: 75-400 mg / ngày, uống mỗi 6-12 giờ
  • Cai Cocaine: liều 150-200 mg mỗi ngày
  • Cai rượu: liều 100-600 mg/ ngày
  • Phòng ngừa đau nửa đầu: liều 100 mg/ ngày

Trẻ em 

Không có khuyến cáo sử dụng trazodone cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Đối tượng khác 

Người cao tuổi

Liều khởi đầu khuyến cáo giảm xuống 100 mg / ngày chia làm nhiều lần hoặc một lần trước khi đi ngủ. Có thể tăng liều từ từ duwois sự giám sát, dựa trên hiệu quả và dung nạp. Tránh dùng liều đơn trên 100 mg ở những bệnh nhân này, không dùng quá liều 300 mg/ ngày.

Bệnh nhân suy gan

Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại gan và cũng gây độc trên gan. Vì vậy nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy gan, đặc biệt trong trường hợp suy gan nặng, cần theo dõi chức năng gan thường xuyên.

Bệnh nhân suy thận

Không cần hiệu chỉnh liều nhưng cũng nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Chóng mặt, buồn ngủ, khô miệng, nhức đầu, mệt mỏi, buồn nôn, lo âu

Ít gặp 

Táo bón, phù, lẫn lộn, mất phương hướng, nghẹt mũi, hạ huyết áp thế đứng, ngất, run, thay đổi trọng lượng, rối loạn xuất tinh, giảm ham muốn tình dục.

Hiếm gặp

Cương cứng dương vật kéo dài (Priapism): tình trạng hiếm gặp nhưng rất nguy hiểm

Không xác định tần suất 

Phản ứng tạo máu, dị ứng

Lưu ý

Lưu ý chung

Không nên dùng trazodone cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 8 tuổi do có thể dẫn đến hành vi tử tự (cố gắng tự tử và ý định tự tử) và hung hăng (chủ yếu là kích động, hành vi đối lập và giận dữ). 

Nên theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có tiền sử biến cố liên quan đến tự tử hoặc những biểu hiện một mức độ đáng kể ý định tự tử đặc biệt là trong giai đoạn đầu điều trị và sau khi thay đổi liều. 

Thận trọng về liều lượng và theo dõi thường xuyên khi dùng thuốc ở những bệnh nhân sau:

  • Bệnh động kinh, tránh tăng hoặc giảm liều đột ngột

  • Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng

  • Bệnh nhân bị bệnh tim, chẳng hạn như đau thắt ngực, rối loạn dẫn truyền hoặc block nhĩ thất ở mức độ khác nhau, nhồi máu cơ tim gần đây

  • Cường giáp

  • Rối loạn bài tiết, như phì đại tuyến tiền liệt

  • Tăng nhãn áp góc hẹp cấp tính, tăng áp lực nội nhãn

Bệnh nhân bị vàng da, phải ngừng điều trị bằng trazodone.

Sử dụng thuốc chống trầm cảm ở bệnh nhân tâm thần phân liệt hoặc các rối loạn loạn thần khác có thể dẫn đến các triệu chứng loạn thần có thể trở nên tồi tệ hơn

Bệnh nhân cao tuổi có thể thường xuyên bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và các tác dụng kháng cholinergic khác của trazodone. 

Sau khi điều trị với trazodone, đặc biệt trong thời gian dài, khuyến cáo giảm liều lượng đến khi ngừng thuốc, để giảm thiểu sự xuất hiện của các triệu chứn cai nghiện bao gồm buồn nôn, đau đầu và khó chịu.

Trazodone hydrochloride có chứa lactose. Bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Dùng đồng thời liệu pháp hạ huyết áp với trazodone có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp.

Ngừng nếu giảm bạch cầu, giảm bạch cầu

Lưu ý với phụ nữ có thai

Trazadone nên tránh sử dụng trong 3 tháng đầu thai kỳ. Khi sử dụng trazodone đến khi sinh nên theo dõi sự xuất hiện triệu chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Trazodone ít bài tiết vào sữa mẹ nên cần cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú  và lợi ích của thuốc đối với người mẹ.

Lưu ý khi lái xe & vận hành máy móc

Thuốc tác động lên hệ thần kinh trung ương, bệnh nhân sẽ gặp phải tình trạng buồn ngủ, chóng mặt, giảm phản xạ do đó không nên sử dụng thuốc khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều Trazodone và xử trí

Quá liều và độc tính

Các phản ứng thường được báo cáo về quá liều bao gồm buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn và nôn. Trong những trường hợp nghiêm trọng hơn, hôn mê, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, hạ natri máu, co giật, suy hô hấp, nhịp tim chậm, kéo dài khoảng QT và xoắn đỉnh. Các triệu chứng có thể xuất hiện 24 giờ hoặc hơn sau khi dùng quá liều.

Quá liều trazodone kết hợp với các thuốc chống trầm cảm khác có thể gây ra hội chứng serotonin.

Cách xử lý khi quá liều

Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho trazodone. Nên cân nhắc sử dụng than hoạt ở người lớn đã ăn nhiều hơn 1 g trazodone, hoặc ở trẻ em đã nạp hơn 150 mg trazodone trong vòng 1 giờ sau khi xuất hiện. Ngoài ra, ở người lớn, có thể cân nhắc rửa dạ dày trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc quá liều có thể đe dọa tính mạng.

Quan sát ít nhất 6 giờ sau khi uống (hoặc 12 giờ nếu chế phẩm giải phóng lâu dài đã được thực hiện). Theo dõi HA, mạch và Thang điểm hôn mê Glasgow (GCS). Theo dõi độ bão hòa oxy nếu GCS giảm. Theo dõi tim thích hợp ở những bệnh nhân có triệu chứng.

Co giật ngắn đơn không cần điều trị. Kiểm soát co giật thường xuyên hoặc kéo dài bằng diazepam tiêm tĩnh mạch (0,1-0,3 mg / kg thể trọng) hoặc lorazepam (4 mg ở người lớn và 0,05 mg / kg ở trẻ em). Nếu các biện pháp này không kiểm soát được các cơn phù, truyền tĩnh mạch phenytoin có thể hữu ích. Cung cấp oxy và chỉnh sửa gốc axit và rối loạn chuyển hóa theo yêu cầu .

Điều trị triệu chứng và hỗ trợ trong trường hợp hạ huyết áp và dùng thuốc an thần quá mức. Nếu tình trạng hạ huyết áp nghiêm trọng vẫn tiếp diễn, hãy cân nhắc sử dụng thuốc co mạch, ví dụ như dopamine hoặc dobutamine.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo

Tên thuốc: Trazodone

  1. Drugbankvn: https://drugbank.vn/thuoc/Davibest&QL%C4%90B-628-17

  2. Medscape: https://reference.medscape.com/drug/oleptro-trazodone-d-342965

  3. EMC https://www.medicines.org.uk/emc/product/8060/smpc

Ngày cập nhật: 01/08/2021

Các sản phẩm có thành phần Trazodone

  1. Thuốc Davibest 50mg Davipharm làm giảm triệu chứng của tất cả các dạng trầm cảm (30 viên)