Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh (đường toàn thân)/
  4. Cephalosporin
Viên nén Cefaclor 375mg Mebiphar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (1 vỉ x 10 viên)
Viên nén Cefaclor 375mg Mebiphar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (1 vỉ x 10 viên)
Viên nén Cefaclor 375mg Mebiphar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (1 vỉ x 10 viên)
Viên nén Cefaclor 375mg Mebiphar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (1 vỉ x 10 viên)
Viên nén Cefaclor 375mg Mebiphar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (1 vỉ x 10 viên)
Viên nén Cefaclor 375mg Mebiphar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (1 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Mebiphar

Viên nén Cefaclor 375mg Mebiphar điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (1 vỉ x 10 viên)

000111770 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Cephalosporin

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Dị ứng thuốc

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

MEBIPHAR

Số đăng ký

VD-14047-11

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Cefaclor Mebiphar 375 mg là sản phẩm của Công ty TNHH MTV Dược phẩm Sinh học Y tế (Mebiphar), có thành phần hoạt chất là cefaclor, là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ II được chỉ định trong điều trị một số nhiễm khuẩn.

Nước sản xuất

Việt Nam

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Viên nén Cefaclor 375mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Viên nén Cefaclor 375mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Cefaclor

375mg

Công dụng của Viên nén Cefaclor 375mg

Chỉ định

Thuốc Cefaclor Mebiphar 375 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các nhiễm khuẩn đường hô hấp do các vi khuẩn nhạy cảm.
  • Viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amiđan tái phát nhiều lần, viêm phổi, viêm phế quản mạn trong đợt diễn biến, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới không biến chứng (viêm bàng quang), nhiễm khuẩn da và phần mềm...

Dược lực học

Cefaclor là một kháng sinh cephalosporin dạng uống, bán tổng hợp, thuộc thế hệ 2, có tác dụng diệt khuẩn đang phát triển và phân chia bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.

Phổ kháng khuẩn

Cefaclor in vitro có tác dụng đối với phần lớn các chủng vi khuẩn được phân lập từ người bệnh: Staphylococcus, kể cả những chủng sinh ra penicilinase, coagulase dương tính, coagulase âm tính, tuy nhiên có biểu hiện kháng chéo giữa cefaclor với methicillin; Streptococcus pneumoniae; Streptococcus pyogenes (Streptococcus tan huyết beta nhóm A); Moraxella (Branhamella) catarrhalis; Haemophilus influenzae (kể cả những chủng sinh ra beta-lactamase, kháng ampicillin); Escherichia coli; Proteus mirabilis; Klebsiella spp.; Citrobacter diversus; Neisseria gonorrhoeae...

Dược động học

Hấp thu

Thuốc được hấp thu tốt sau khi uống lúc đói. Uống liều 250 mg và 500 mg lúc đói, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương ứng khoảng 7 và 13 microgam/ml, đạt được sau 30 đến 60 phút. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng tổng lượng thuốc hấp thu không đổi, nồng độ đỉnh lúc này chỉ đạt 50% đến 75% so với uống lúc đói và thường xuất hiện muộn hơn từ 45 đến 60 phút.

Phân bố

Cefaclor được phân bố rộng rãi khắp cơ thể, có thể đi qua nhau thai và bài tiết trong sữa mẹ ở nồng độ thấp. Khoảng 25% cefaclor gắn kết với protein huyết tương. Nửa đời của cefaclor trong huyết tương từ 30 đến 60 phút.

Thải trừ

Cefaclor thải trừ nhanh chóng qua thận, tới 85% liều sử dụng được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi trong vòng 8 giờ. Cefaclor đạt nồng độ cao trong nước tiểu trong vòng 8 giờ sau khi uống, nồng độ đỉnh khoảng 600 và 900 microgam/ml.

Cách dùng Viên nén Cefaclor 375mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của Bác sĩ.

Người lớn:

Liều thường dùng: 1 viên mỗi 8 giờ.

Viêm họng, viêm amiđan, viêm phế quản, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới: 1 - 2 viên/lần, ngày 2 lần; hoặc 1 viên/lần, ngày 3 lần.

Đối với nhiễm khuẩn nặng: 2 viên/lần, ngày 3 lần.

Liều giới hạn kê đơn: 4 g/ngày.

Bệnh nhân suy thận: Có thể dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau:

  • Độ thanh thải creatinin 10 - 50 ml/phút: Dùng 50% liều thường dùng.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: Dùng 25% liều thường dùng.

Người bệnh thẩm tách máu: Liều khởi đầu 250 mg - 1 g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều điều trị 250 - 500 mg cứ 6 - 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.

Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn.

Trẻ em:

  • Liều thường dùng: 20 - 40 mg/kg cân nặng/ ngày, chia thành 2 - 3 lần uống.
  • Viêm tai giữa: 40 mg/kg cân nặng/ ngày, chia thành 2 - 3 lần uống, liều tổng cộng trong ngày không được quá 1 g.
  • Liều tối đa: 1,5 g/ngày.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy.

Xử trí

Cần xem xét đến khả năng quá liều của nhiều loại thuốc, tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Không cần rửa dạ dày trừ khi uống liều gấp 5 lần liều bình thường. Bảo vệ đường hô hấp cho người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và truyền dịch. Làm giảm hấp thu bằng cách uống than hoạt nhiều lần.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Cefaclor Mebiphar 375 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR >1/100

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.

Tiêu hóa: Tiêu chảy.

Da: Ban dạng sởi.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Test Coombs trực tiếp dương tính.

Máu: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.

Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.

Da: Ngứa, nổi mày đay.

Tiết niệu - sinh dục: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu), hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.

Máu: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết.

Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc.

Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật.

Thận: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết thanh hoặc xét nghiệm nước tiểu không bình thường.

Thần kinh trung ương: Cơn động kinh (với liều cao và suy giảm chức năng thận), tăng kích động, đau đầu, tình trạng bồn chồn, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt, ảo giác, ngủ gà.

Bộ phận khác: Đau khớp.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Cefaclor Mebiphar 375 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với penicilin do có mẫn cảm chéo.

Dùng thuốc dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc, thận trọng với bệnh nhân có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.

Thận trọng khi dùng thuốc cho người suy giảm chức năng thận. Nên giảm liều ở những bệnh nhân suy thận nặng.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Thời kỳ mang thai

Chỉ được dùng khi thật cần thiết do chưa có công trình nghiên cứu đầy đủ ở người đang mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Nồng độ trong sữa mẹ rất thấp. Tác động của thuốc lên trẻ bú mẹ chưa rõ, tuy nhiên nên lưu ý khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời cefaclor với warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, gây chảy máu hay không chảy máu về lâm sàng. Nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết khi dùng thuốc cho những bệnh nhân này.

Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.

Dùng đồng thời thuốc với aminoglycosid hoặc thuốc lợi niệu furosemid làm tăng độc tính với thận.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Tên các nhóm thuốc kháng sinh là gì?

    • Kháng sinh nhóm 1 Beta-lactam: Gồm các penicilin, cephalosporin, beta-lactam khác, Carbapenem, Monobactam, Các chất ức chế beta-lactamase.
    • Kháng sinh nhóm 2 Aminoglycosid.
    • Kháng sinh nhóm 3 Macrolid.
    • Kháng sinh nhóm 4 Lincosamid.
    • Kháng sinh nhóm 5 Phenicol.
    • Kháng sinh nhóm 6 Tetracyclin gồm kháng sinh thế hệ 1 và thế hệ 2.
    • Kháng sinh nhóm 7 Peptid gồm Glycopeptid, Polypetid, Lipopeptid.
    • Kháng sinh nhóm 8 Quinolon gồm kháng sinh thế hệ 1, Các fluoroquinolonthế hệ 2, 3 và 4.
    • Ngoài 8 nhóm kháng sinh trên thì nhóm kháng sinh 9 gồm các nhóm kháng sinh khác, Sulfonamid và Oxazolidinon, 5-nitroimidazol.

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)