Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương/
  4. Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt
Thuốc đạn Efferalgan 300mg UPSA SAS giảm đau, hạ sốt (10 viên)
Thuốc đạn Efferalgan 300mg UPSA SAS giảm đau, hạ sốt (10 viên)
Thuốc đạn Efferalgan 300mg UPSA SAS giảm đau, hạ sốt (10 viên)
Thuốc đạn Efferalgan 300mg UPSA SAS giảm đau, hạ sốt (10 viên)
Thuốc đạn Efferalgan 300mg UPSA SAS giảm đau, hạ sốt (10 viên)
Thương hiệu: Upsa Sas

Thuốc đạn Efferalgan 300mg UPSA SAS giảm đau, hạ sốt (10 viên)

0000989952 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc giảm đau (không opioid) & hạ sốt

Dạng bào chế

Viên đạn

Quy cách

Hộp 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Pháp

Nhà sản xuất

UPSA SAS

Số đăng ký

VN-21217-18

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Viên đặt trực tràng hạ sốt Efferalgan 300mg của Công ty Bristol - Myers Squibb, thành phần chính là Paracetamol. Efferalgan 300 mg là thuốc điều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ. 

Efferalgan 300 mg được bào chế dạng thuốc đạn, đóng gói theo quy cách 2 vỉ x 5 viên.

Nước sản xuất

Pháp
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc đạn Efferalgan 300mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc đạn Efferalgan 300mg

Thành phần cho 1 viên

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acetaminophen

300mg

Công dụng của Thuốc đạn Efferalgan 300mg

Chỉ định

Efferalgan 300mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Ðiều trị các chứng đau và/hoặc sốt như đau đầu, tình trạng như cúm, đau răng, nhức mỏi cơ.

Dược lực học

Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt.

Dược động học

Chưa có báo cáo.

Cách dùng Thuốc đạn Efferalgan 300mg

Cách dùng

Dùng đường trực tràng.

Nếu trẻ sốt trên 38,5°C, hãy làm những bước sau đây để tăng hiệu quả của việc dùng thuốc:

  • Cởi bỏ bớt quần áo của trẻ.

  • Cho trẻ uống thêm chất lỏng.

  • Không để trẻ ở nơi quá nóng.

  • Nếu cần, tắm cho trẻ bằng nước ấm, có nhiệt độ thấp hơn 2°C so với thân nhiệt của trẻ.

Tần số và thời điểm dùng thuốc

Dùng thuốc đều tránh được những dao động về mức độ đau hay sốt. Ở trẻ em, cần có khoảng cách đều giữa mỗi lần dùng thuốc, cả ban ngày lẫn ban đêm, nên là khoảng 6 giờ, hoặc ít nhất là 4 giờ.

Suy thận

Ở bệnh nhân suy thận nặng, khoảng cách tối thiểu giữa mỗi lần dùng thuốc nên được điều chỉnh theo bảng sau:

Độ thanh thải Creatinine

Khoảng cách dùng thuốc

ClCr ≥ 10 ml/phút

6 giờ

ClCr < 10 ml/phút

8 giờ

Suy gan

Ở bệnh nhân bệnh gan mạn tính hoặc bệnh gan còn bù thể hoạt động, đặc biệt ở những bệnh nhân suy tế bào gan, nghiện rượu mạn tính, suy dinh dưỡng kéo dài (kém dự trữ glutathione ở gan), và mất nước, liều dùng không nên vượt quá 3 g/ngày.

Vì vậy, nên dùng paracetamol một cách thận trọng ở những bệnh nhân suy gan và chống chỉ định khi có bệnh gan mất bù thể hoạt động, đặc biệt viêm gan bởi rượu, do cảm ứng CYP 2E1 làm tăng tạo chất chuyển hóa của paracetamol gây độc gan.

Bệnh nhân lớn tuổi

Không yêu cầu điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi.

Liều dùng

Liều paracetamol tính theo cân nặng của trẻ, tuổi của trẻ chỉ để tham khảo, hướng dẫn.

Nếu không biết cân nặng của trẻ, cần phải cân trẻ để tính liều thích hợp nhất.

Tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng được trình bày bên dưới chỉ để tham khảo. Để tránh nguy cơ bị quá liều, kiểm tra các thuốc uống cùng lúc (cả thuốc kê đơn và không kê đơn) phải không chứa paracetamol. Quá liều do vô ý có thể dẫn đến tổn thương gan nặng và gây tử vong.

Paracetamol có nhiều dạng phân liều khác nhau để điều trị thích hợp tùy theo thể trọng của từng trẻ.

Liều dùng paracetamol hàng ngày khuyến cáo là khoảng 60 mg/kg/ngày, được chia làm 4 lần dùng, khoảng 15 mg/kg mỗi 6 giờ. Vì có nguy cơ gây kích thích trực tràng nên việc điều trị bằng thuốc đạn càng ngắn càng tốt, không nên vượt 4 lần/ngày và nên thay thế sớm nhất có thể bằng đường uống.

Dạng viên đạn không thích hợp trong trường hợp bị tiêu chảy.

Xem liều khuyến cáo cụ thể như bảng bên dưới:

Cân nặng (kg)

Tuổi

thích hợp*

Hàm lượng Paracetamol/ mỗi liều dùng (mg)

Số viên thuốc đạn/mỗi liều dùng

Khoảng cách tối thiểu dùng thuốc (giờ)

Liều dùng tối đa mỗi ngày (viên đạn)

15 –

< 30

3 –

< 9 tuổi

300 mg

1

6 giờ

1200 mg

(4 viên đạn)

* Khoảng tuổi thích hợp tương ứng với cân nặng chỉ để tham khảo. Việc dùng theo tuổi dựa trên đường cong phát triển chuẩn tại địa phương.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Có nguy cơ ngộ độc ở người cao tuổi và đặc biệt ở trẻ nhỏ (cả quá liều điều trị và ngộ độc bất thường đều là hiện tượng chung), có thể gây tử vong.

Cũng có nguy cơ quá liều, đặc biệt ở người bệnh gan, nghiện rượu mạn tính, ở bệnh nhân suy dinh dưỡng kéo dài và người dùng thuốc cảm ứng enzym. Đặc biệt quá liều có thể dẫn đến tử vong trong những trường hợp này.

Dấu hiệu và triệu chứng

  • Buồn nôn, nôn, chán ăn, xanh xao, đau bụng, khó chịu và đổ mồ hôi thường xuất hiện trong 24 giờ đầu.
  • Quá liều (dùng một lần quá 7,5 g ở người lớn và 140 mg/kg thể trọng dùng một lần ở trẻ em) sẽ gây hủy tế bào gan, có thể gây hoại tử hoàn toàn và không phục hồi, kéo theo suy tế bào gan, nhiễm acid chuyển hóa, bệnh não có thể dẫn tới hôn mê và tử vong.
  • Đồng thời, có tăng transaminase gan, lactate dehydrogenase và bilirubin cùng với giảm mức prothrombin có thể xảy ra từ 12 tới 48 giờ sau khi dùng thuốc. Các triệu chứng lâm sàng của tổn thương gan thường rõ rệt lúc ban đầu sau 1 đến 2 ngày, và đạt tối đa sau 3 - 4 ngày.

Các biện pháp cấp cứu

  • Đưa ngay đến bệnh viện.
  • Phải lấy một ống máu càng sớm càng tốt để định lượng ban đầu nồng độ paracetamol trong huyết tương nhưng không được sớm hơn 4 giờ sau khi uống paracetamol.
  • Đào thải nhanh lượng thuốc đã dùng bằng rửa dạ dày.
  • Điều trị thông thường về quá liều paracetamol bao gồm uống thuốc giải độc càng sớm càng tốt, là N - acetylcystein (uống hoặc tiêm tĩnh mạch), nếu có thể được, trước giờ thứ 10 sau khi dùng quá liều.
  • Điều trị triệu chứng.
  • Phải tiến hành làm xét nghiệm về gan lúc khởi đầu điều trị và nhắc lại mỗi 24 giờ. Trong hầu hết trường hợp, transaminase gan trở lại mức bình thường sau 1 - 2 tuần với sự phục hồi đầy đủ chức năng gan. Tuy nhiên, trong trường hợp quá nặng, có thể cần phải ghép gan.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc đạn Efferalgan 300 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

Chưa có báo cáo.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Chưa có báo cáo.

Không xác định tần suất

Hệ máu và bạch huyết: Giảm lượng tiểu cầu.

Hệ tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy.

Hệ gan mật: Suy gan, hoại tử gan, viêm gan.

Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, quá mẫn, phù mạch.

Cận lâm sàng: Men gan tăng.

Da và mô dưới da: Ban đỏ, ngứa, phát ban, mày đay, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính, hội chứng hoại tử da nhiễm độc, hội chứng Stevens - Johnson.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc đạn Efferalgan 300 chống chỉ định trong các trường hợp sau:

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với paracetamol hoặc với propacetamol hydrocloride (tiền chất của paracetamol) hoặc các thành phần của thuốc.

Bệnh gan nặng.

Mới bị viêm hậu môn hoặc trực tràng hoặc chảy máu trực tràng.

Thận trọng khi sử dụng

Liều tối đa khuyến cáo

Với trẻ em cân nặng từ 15 đến < 30 kg, tổng liều paracetamol không được vượt quá 60 mg/kg mỗi ngày.

Dùng viên đạn có nguy cơ gây kích ứng tại chỗ, tần suất và cường độ tăng theo thời gian sử dụng, thời điểm đặt thuốc và liều dùng.

Liều paracetamol cao hơn liều khuyến cáo gây nên nguy cơ tổn thương gan rất nghiêm trọng. Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hoặc hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Dùng thận trọng paracetamol trong những trường hợp sau:

Suy tế bào gan.

Suy thận nặng (độ thanh lọc creatinine ≤ 30 ml/phút).

Thiếu hụt enzyme Glucose - 6 - Phosphat - Dehydrogenase (G6PD) (có thể dẫn tới thiếu máu tan huyết).

Nghiện rượu mạn tính, uống rượu quá nhiều ( ≥ 3 cốc rượu mỗi ngày).

Chán ăn, chứng ăn vô độ hoặc suy mòn, suy dinh dưỡng kéo dài (tức kém dự trữ glutathione ở gan).

Mất nước, giảm thể tích máu.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không liên quan.

Thời kỳ mang thai 

Nghiên cứu tiến hành trên động vật chưa cho thấy paracetamol có độc tính gây quái thai hoặc độc với phôi.

Trong các nghiên cứu lâm sàng, các kết quả nghiên cứu dịch tễ học có vẻ loại trừ các dị dạng và độc với phôi của paracetamol. Các dữ liệu sau này trên phụ nữ mang thai đã dùng quá liều paracetamol cho thấy không làm tăng nguy cơ dị dạng.

Tuy nhiên, Efferalgan 300mg chỉ nên được dùng cho phụ nữ mang thai sau khi đã được đánh giá cẩn thận giữa lợi ích điều trị và nguy cơ. Ở bệnh nhân mang thai, liều khuyến cáo và thời gian dùng thuốc phải được theo dõi chặt chẽ.

Thời kỳ cho con bú

Sau khi uống, một lượng nhỏ paracetamol được tiết vào sữa mẹ. Đã có báo cáo về phát ban ở trẻ bú mẹ. Mặc dù paracetamol được xem xét là phù hợp đối với phụ nữ cho con bú, tuy nhiên cần thận trọng khi sử dụng Efferalgan cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc

Ảnh hưởng của Efferalgan 300mg lên các thuốc khác

Thuốc uống chống đông máu

Dùng đồng thời paracetamol với các coumarin bao gồm warfarin có thể làm thay đổi nhẹ trị số INR. Trong trường hợp này, cần tăng cường theo dõi trị số INR trong thời gian sử dụng kết hợp cũng như trong 1 tuần sau khi ngưng điều trị với paracetamol.

Tương tác với các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm

Sử dụng paracetamol có thể tương tác với xét nghiệm acid uric máu theo phương pháp acid phosphotungstic và với xét nghiệm đường huyết theo phương pháp glucose oxidase - peroxidase.

Ảnh hưởng của các thuốc khác lên Efferalgan 300mg

Phenytoin

Có thể làm giảm hiệu quả của paracetamol và làm tăng nguy cơ độc tính đối với gan khi sử dụng đồng thời. Những bệnh nhân đang điều trị bằng phenytoin nên tránh dùng paracetamol liều lớn và/hoặc kéo dài. Cần theo dõi bệnh nhân về dấu hiệu độc tính đối với gan.

Probenecid 

Có thể làm giảm gần 2 lần về độ thanh thải của paracetamol bằng cách ức chế sự liên hợp của nó với acid glucuronic. Nên xem xét giảm liều paracetamol khi sử dụng đồng thời với probenecid. 

Salicylamide

Có thể kéo dài thời gian bán thải của paracetamol.

Các chất gây cảm ứng enzyme

Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời paracetamol với các chất gây cảm ứng enzyme như barbiturates, isoniazid, carbamazepine, rifampin và ethanol.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C.

Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Nguyễn Thị Thảo NguyênĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Nam Cần Thơ. Có nhiều năm kinh nghiệm công tác trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Sản phẩm liên quan

Bột Glotadol 150 Abbott hỗ trợ hạ sốt và giảm các cơn đau do cảm cúm (20 gói x 2g)

Bột Glotadol 150 Abbott hỗ trợ hạ sốt và giảm các cơn đau do cảm cúm (20 gói x 2g)

44.000đ / Hộp

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

2
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • DC

    Đức Cương

    5
    9 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Thị Hồng NgọcQuản trị viên

      Cảm ơn bạn đã tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!
      9 tháng trước
      Trả lời
  • KA

    Khánh An

    5
    10 tháng trước
    Trả lời
    • Nguyễn Thị Ngọc HânQuản trị viên

      Chào bạn Khánh An,

      Dạ rất cảm ơn tình cảm của bạn dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ tư vấn và đặt hàng. Thân mến!

      10 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • H

    Hạo

    nhiêu tiền 1h?
    3 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Phương LanQuản trị viên

      Chào bạn Hạo,
      Dạ sản phẩm có giá 29,000 ₫/Hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
      Thân mến!

      3 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • A

    ÁNH

    1h bao tiền ạ
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Ngọc Diệu TuyềnQuản trị viên

      ​Chào bạn ÁNH,

      Dạ sản phẩm có giá 29,000 ₫/hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • C

    Chinh

    xin giá
    6 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Lê Thị Hồng ThuýQuản trị viên

      Chào bạn Chinh,
      Dạ sản phẩm có giá 29,000₫/ hộp. Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      6 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • B

    Bình

    cho em hỏi thuốc này đc mua tối đa bao nhiêu hộp 1 lần vậy ạ
    12/04/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenMHKQuản trị viên

      Chào bạn Bình,
      Dạ nhà thuốc có thể phục vụ theo tồn kho và nhu cầu của khách ạ. Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!
      12/04/2023

      Hữu ích

      Trả lời
  • H

    Hương

    Liên hệ mình 0978xxxxxx
    07/02/2023

    Hữu ích

    Trả lời
    • UyenMHKQuản trị viên

      Chào bạn Hương,
      Dạ sẽ có dược sĩ liên hệ tư vấn theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
      07/02/2023

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận