Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 7 vỉ x 6 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Mang thai, hiệu ứng Antabuse |
Nhà sản xuất | ACME FORMULATION |
Nước sản xuất | Ấn Độ |
Xuất xứ thương hiệu | Malaysia |
Số đăng ký | VN-17162-13 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Freshvox của Acme Formulation (P) Ltd gồm 7 bộ kit chứa esomeprazole 40 mg, clarithromycin 500 mg, tinidazole 500 mg. Thuốc được chỉ định điều trị viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày và tá tràng có nhiễm khuẩn Helicobacter pylori. Freshvox được đóng gói trong hộp có 7 hộp nhỏ, mỗi hộp nhỏ có 1 vỉ, mỗi vỉ có 2 viên esomeprazole, 2 viên clarithromycin và 2 viên tinidazole. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi, Trẻ em |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Freshvox là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Esomeprazole | 40mg |
Clarithromycin | 500mg |
Tinidazole | 500mg |
Thuốc Freshvox được chỉ định dùng trong trường hợp sau:
Viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày và tá tràng có nhiễm khuẩn Helicobacter pylori.
Esomeprazole
Esomeprazole là dạng đồng phân S của omeprazole và làm giảm sự bài tiết acid dạ dày bằng một cơ chế tác động chuyên biệt. Thuốc là chất ức chế đặc hiệu bơm acid ở tế bào thành. Cả hai dạng đồng phân R- và S- của omeprazole đều có tác động dược lực học tương tự.
Esomeprazole là một chất kiềm yếu, được tập trung và biến đổi thành dạng có hoạt tính trong môi trường acid cao ở ống tiểu quản chế tiết của tế bào thành, tại đây thuốc ức chế men H+/K+ - ATPase (bơm acid) và ức chế cả sự tiết dịch cơ bản lẫn sự tiết dịch do kích thích.
Clarithromycin
Clarithromycin là một kháng sinh nhóm macrolid có tác dụng diệt khuẩn Helicobacter pylori bằng cách gắn với tiểu đơn vị ribosom 50S của các vi khuẩn nhạy cảm và ức chế tổng hợp protein, clarithromycin có hoạt tính in vitro (MIC – 90 là 0,03 μg/ml) chống lại H. pylori, cho phép sử dụng phối hợp trong chế độ điều trị diệt sạch vi khuẩn H. pylori.
Tinidazole
Tinidazole là một thuốc thuộc nhóm 5 – nitroimidazol có tác dụng mạnh hơn và kéo dài hơn so với metronidazol. Nó có tác dụng chống lại vi sinh vật đơn bào gây bệnh và vi khuẩn kỵ khí.
Tinidazole được xem như kháng sinh có hoạt tính diệt khuẩn mạnh. Tinidazole tác động theo cơ chế làm phân hủy chuỗi ADN hoặc ức chế tổng hợp chúng.
Esomeprazole
Esomeprazole hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được sau khi uống 1 – 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối là 50% sau khi uống liều đơn 20 mg và tăng lên 68% sau khi uống liều lặp lại ngày 1 lần.
Esomeprazole được chuyển hóa hoàn toàn qua hệ thống cytochrome P450 (CYP). Esomeprazole thải trừ hoàn toàn khỏi huyết tương giữa các liều dùng mà không có khuynh hướng tích lũy khi dùng 1 lần/ngày. Nồng độ đỉnh trung bình của thuốc ở dạng uống tương ứng trong huyết tương là khoảng 4,6 μmol/L. Các chất chuyển hóa chính của esomeprazole không ảnh hưởng đến sự tiết acid dạ dày.
Khoảng 80% esomeprazole liều uống được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa, phần còn lại qua phân. Ít hơn 1% thuốc được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi.
Tinidazole
Tinidazole được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 giờ. Thời gian bán thải trong huyết tương là 12 – 14 giờ. Thuốc được phân bố nhanh vào trong các mô cơ thể. Khoảng 12% thuốc gắn kết với protein huyết tương. Phần lớn thuốc được bài tiết qua nước tiểu.
Clarithromycin
Sau khi uống, clarithromycin được hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa. Clarithromycin được phân bố rộng rãi vào trong các mô bao gồm cả niêm mạc dạ dày tá tràng. Nồng độ đỉnh trong huyết thanh sau khi uống 250 mg clarithromycin lần lượt là 0,6 mg/ml đối với clarithromycin và 0,7 mg/ml đối với chất chuyển hóa hoạt động cơ bản của nó (14 – hydroxy clarithromycin).
Clarithromycin được chuyển hoá chủ yếu ở gan. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 3 – 4 giờ. Khoảng 20% được bài tiết dưới dạng không đổi và 15% dưới dạng 14 – hydroxy clarithromycin qua thận.
Không được nhai hoặc nghiền nhỏ viên nén esomeprazole bao tan trong ruột mà phải uống nguyên viên thuốc với nước. Liều thứ nhất uống trước bữa ăn sáng 30 – 60 phút, liều thứ 2 uống trước bữa ăn tối 30 – 60 phút. Nếu bệnh nhân quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng bù liều vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình. Nếu bệnh nhân muốn ngừng điều trị, cần phải thông báo cho bác sĩ.
Uống 1 vỉ/ngày, chia 2 lần sáng và tối. Mỗi lần 1 viên esomeprazole, 1 viên clarithromycin và 1 viên tinidazole. Liệu trình điều trị được khuyến cáo là 7 ngày.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Hiện chưa có kinh nghiệm về quá liều ở người.
Trong trường hợp dùng quá liều, cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Cần đưa các chất chưa hấp thu ra khỏi ống tiêu hoá và cần theo dõi người bệnh cẩn thận.
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Freshvox, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Đôi khi gặp các tác dụng không mong muốn như đau đầu, nôn, buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
Rất hiếm gặp các tác dụng không mong muốn khác như ban da, viêm lưỡi, mày đay... Các tác dụng không mong muốn này sẽ mất khi ngừng sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Freshvox chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không dùng cho các trường hợp có tiền sử mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, phụ nữ mang thai và cho con bú.
Cần loại trừ khả năng có khối u ác tính ở bệnh nhân loét dạ dày trước khi điều trị bằng esomeprazole vì esomeprazole có thể làm che khuất triệu chứng lâm sàng và chậm trễ sự chẩn đoán bệnh lý u ác tính.
Không dùng tinidazole cho người có tiền sử loạn thể tạng máu vì có thể gây giảm bạch cầu.
Không dùng rượu ethylic khi đang điều trị với tinidazole vì có thể gây “hội chứng antabuse cai rượu”.
Nếu có suy thận nghiêm trọng, có hoặc không có kèm suy gan, nên giảm liều clarithromycin và kéo dài khoảng cách dùng thuốc.
Không ảnh hưởng.
Chống chỉ định dùng thuốc trong khi đang mang thai.
Chống chỉ định dùng thuốc trong khi đang cho con bú.
Sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân đang dùng theophylline có thể làm tăng nồng độ theophylline huyết tương.
Khi sử dụng cùng với clarithromycin sẽ làm tăng nồng độ carbamazepin huyết tương.
Khi sử dụng đồng thời với clarithromycin có thể làm tăng hiệu quả của warfarin, dẫn đến kéo dài thời gian prothrombin ở các bệnh nhân này.
Khi sử dụng đồng thời với clarithromycin có thể làm tăng hiệu quả của digoxin.
Khi sử dụng đồng thời với clarithromycin sẽ làm tăng nồng độ terfenadin huyết tương. Vì vậy không dùng đồng thời 2 loại thuốc này cho những bệnh nhân có bất thường về tim mạch (loạn nhịp, nhịp nhanh, khoảng QT kéo dài, thiếu máu cơ tim, suy tim ứ huyết) hoặc rối loạn điện giải.
Ergot: Về lý thuyết thì không dùng đồng thời nấm cựa gà với clarithromycin.
Tình trạng giảm độ acid dạ dày khi điều trị bằng esomeprazole có thể làm tăng hay giảm sự hấp thu của các thuốc khác nếu cơ chế hấp thu của các thuốc này bị ảnh hưởng bởi độ acid dạ dày. Giống như các thuốc ức chế tiết acid dịch vị khác hay thuốc kháng acid, sự hấp thu của ketoconazole và itraconazole có thể giảm trong khi điều trị với esomeprazole.
Esomeprazole ức chế CYP2C19, do vậy khi esomeprazole được dùng chung với các thuốc chuyển hóa qua CYP2C19 (như diazepam, citalopram, imipramine, clomipramine, phenytoin…), nồng độ các thuốc này trong huyết tương có thể tăng và cần giảm liều dùng.
Tránh sử dụng rượu khi uống thuốc.
Bảo quản nơi khô mát ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Lữ Thị Anh Thư
Chào bạn Bình,
Dạ rất tiếc với sản phẩm này tạm thời nhà thuốc đang chưa hỗ trợ cho bạn ngay được. Mong bạn thông cảm. Bất cứ khi nào cần hỗ trợ bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được hỗ trợ chi tiết hơn ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Le thanh hoàng
Hữu ích
QuynhDT32
Chào bạn Le thanh hoàng
Dạ thuốc được chỉ định điều trị viêm dạ dày cấp và mạn tính, loét dạ dày và tá tràng có nhiễm khuẩn Helicobacter pylori. Bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng
Thân mến!
Hữu ích
Hoàng
Hữu ích
nhucth2
Chào bạn Hoàng,
Dạ FRESHVOX 500MG ACME 7X6 giá 419.000đ/1 hộp ạ. Dạ để được hỗ trợ đặt hàng bạn vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn ạ. Thân mến!
Hữu ích
Hoàng
Hữu ích
Bình
Hữu ích
Trả lời