Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Hệ thần kinh trung ương
Thuốc Glotadol 325 Abbott hỗ trợ hạ sốt và giảm đau (200 viên)
Thuốc Glotadol 325 Abbott hỗ trợ hạ sốt và giảm đau (200 viên)
Thuốc Glotadol 325 Abbott hỗ trợ hạ sốt và giảm đau (200 viên)
Thuốc Glotadol 325 Abbott hỗ trợ hạ sốt và giảm đau (200 viên)
Thuốc Glotadol 325 Abbott hỗ trợ hạ sốt và giảm đau (200 viên)
Thương hiệu: Abbott

Thuốc Glotadol 325 Abbott hỗ trợ hạ sốt và giảm đau (200 viên)

0003372951 đánh giá0 bình luận

Chọn đơn vị tính

Lọ

Viên

Danh mục

Hệ thần kinh trung ương

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Lọ 200 Viên

Thành phần

Paracetamol

Xuất xứ thương hiệu

Hoa Kỳ

Nhà sản xuất

GLOMED

Số đăng ký

VD-20715-14

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Glotadol 325 mg do Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed sản xuất, có thành phần chính là paracetamol 325 mg. Thuốc được chỉ định để hạ sốt; làm giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa.

Glotadol 325 mg được bào chế dạng viên nén bao phim và được đóng gói trong hộp 1 chai x 200 viên.

Nước sản xuất

Việt Nam

Thuốc Glotadol 325 là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Glotadol 325

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Paracetamol

325mg

Công dụng của Thuốc Glotadol 325

Chỉ định

Thuốc Glotadol 325 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Hạ sốt.
  • Làm giảm các cơn đau từ nhẹ đến vừa như đau đầu và đau cơ thông thường, đau nhức do cảm cúm hay cảm lạnh, đau lưng, đau răng, đau do viêm khớp nhẹ và đau do hành kinh.

Dược lực học

Paracetamol, một dẫn xuất para – aminophenol, có tác dụng hạ sốt và giảm đau. Thuốc không có hiệu quả điều trị viêm. Paracetamol làm giảm đau bằng cách làm tăng ngưỡng đau và hạ nhiệt thông qua tác động trên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi, không gây kích ứng dạ dày.

Paracetamol thường là thuốc giảm đau hoặc hạ sốt được lựa chọn, đặc biệt ở người già và ở bệnh nhân không được chỉ định dùng salicylat hay các thuốc kháng viêm không steroid khác. Những bệnh nhân này bao gồm những người mắc bệnh hen, người có tiền sử loét tiêu hóa và trẻ em.

Dược động học

Hấp thu

Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 – 60 phút sau khi uống với liều điều trị. 

Phân bố

Paracetamol phân bố phần lớn trong các mô của cơ thể. Khoảng 25% thuốc gắn với protein huyết tương. Paracetamol qua được nhau thai và phân bố trong sữa mẹ.

Chuyển hóa

Paracetamol bị N – hydroxyl hóa bởi cytochrome P450 để tạo nên N – acetyl – benzoquinonimin, một chất trung gian có tính phản ứng cao. Chất chuyển hóa này bình thường phản ứng với các nhóm sulfhydryl trong glutathion. Tuy nhiên, nếu uống liều cao paracetamol, chất chuyển hóa này được tạo thành nhiều, làm cạn kiệt glutathion của gan; phản ứng của nó với protein gan tăng lên, có thể dẫn đến hoại tử gan.

Thải trừ

Thời gian bán thải trong huyết tương của paracetamol là 1,25 – 3 giờ, có thể kéo dài với liều gây độc hoặc ở người bệnh có thương tổn gan.

Sau liều điều trị, có thể tìm thấy 90 – 100% thuốc trong nước tiểu trong ngày thứ nhất, chủ yếu sau khi liên hợp trong gan với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%) hoặc cystein (khoảng 3%); cũng phát hiện thấy một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl – hóa và khử acetyl. Trẻ em ít khả năng liên hợp glucuronid với thuốc hơn so với người lớn.

Cách dùng Thuốc Glotadol 325

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống

Liều dùng

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi

Uống 2 viên/lần, khoảng cách giữa các lần uống thuốc từ 4 – 6 giờ, không quá 12 viên/ngày.

Trẻ em từ 6 – 12 tuổi

Uống 1 viên/lần, khoảng cách giữa các lần uống từ 4 – 6 giờ, không quá 6 viên/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Buồn nôn, nôn, đau bụng và xanh xao thường xuất hiện trong 1 giờ đầu. Quá liều từ 10 g trở lên (150 mg/kg cân nặng ở trẻ em) có thể gây hủy hoại tế bào gan, dẫn đến hoại tử gan hoàn toàn và không hồi phục; nhiễm toan chuyển hóa và bệnh não có thể dẫn đến hôn mê và tử vong. Ngoài ra, nồng độ aminotransferase và bilirubin huyết tương tăng, thời gian prothrombin kéo dài, có thể xuất hiện sau 12 – 48 giờ.

Xử trí

Rửa dạ dày hoặc cho uống than hoạt để loại trừ ngay thuốc đã uống. Tiêm tĩnh mạch hoặc cho uống N – acetylcystein (thuốc giải độc đặc hiệu của paracetamol), hiệu quả nhất là trước giờ thứ 10 sau khi dùng quá liều.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Glotadol 325 mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Tác dụng phụ thường nhẹ và có thể hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Da: Nổi mẩn, ban đỏ hay mày đay.

  • Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn. 

  • Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu. 

  • Thận: Bệnh thận, độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Toàn thân: Phản ứng quá mẫn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Nếu xuất hiện dấu hiệu mới bất thường, các triệu chứng không cải thiện sau 7 ngày hoặc có sốt kèm theo, ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Glotadol 325 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với các thành phần của thuốc.

  • Bệnh nhân thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD). 

  • Bệnh nhân viêm gan tiến triển nặng, suy gan nặng.

Thận trọng khi sử dụng

Không dùng với các thuốc khác có chứa paracetamol.

Không được dùng paracetamol để điều trị giảm đau quá 10 ngày ở người lớn hoặc quá 5 ngày ở trẻ em nếu không có chỉ định của bác sĩ.

Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân có chức năng gan hoặc thận bị suy yếu.

Thận trọng đối với những bệnh nhân có tiền sử thiếu máu.

Nên tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc vì rượu có thể làm tăng độc tính của paracetamol trên gan.

Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không gây ảnh hưởng bất lợi đến khả năng lái xe và sử dụng máy móc.

Thời kỳ mang thai 

Chưa xác định được tính an toàn của paracetamol dùng khi thai nghén liên quan đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với thai nhi. Do vậy, chỉ nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Không thấy có tác dụng không mong muốn ở trẻ nhỏ bú mẹ khi người mẹ dùng paracetamol, vì thế thuốc có thể dùng được trong thời gian cho con bú.

Tương tác thuốc

Uống dài ngày với liều cao paracetamol có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu như coumarin hay dẫn xuất indandion.

Dùng đồng thời paracetamol và phenothiazin có thể gây hạ sốt nghiêm trọng.

Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan.

Nguy cơ gây độc tính của paracetamol trên gan tăng khi dùng paracetamol liều cao và kéo dài trong khi đang dùng các thuốc gây cảm ứng enzyme ở microsom thể gan như isoniazid hoặc thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin).

Thải trừ của paracetamol có thể bị ảnh hưởng và nồng độ paracetamol trong huyết tương có thể thay đổi khi dùng chung với probenecid.

Colestyramin làm giảm hấp thu paracetamol nếu được dùng trong vòng 1 giờ trước hoặc sau khi uống paracetamol.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

    Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.

  • Dược động học là gì?

    Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

    Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

    Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.

  • Các dạng bào chế của thuốc?

    Có các dạng bào chế thuốc như
    Theo thể chất:

    • Các dạng thuốc thể rắn (thuốc bột, thuốc viên).
    • Các dạng thuốc thể mềm (thuốc cao, thuốc mỡ, gel).
    • Các dạng thuốc thể lỏng (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, xiro).

    Theo đường dùng:

    • Các dạng thuốc uống (viên, bột, dung dịch, nhũ dịch, hỗn dịch).
    • Các dạng thuốc tiêm (dung dịch, hỗn dịch, nhũ dịch, bột pha tiêm, dịch truyền).
    • Các dạng thuốc dùng ngoài (thuốc bôi trên da, thuốc nhỏ lên niêm mạc, thuốc súc miệng).
    • Các dạng thuốc đặt vào các hốc tự nhiên trên cơ thể (thuốc đặt hậu môn, thuốc trứng đặt âm đạo...).

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • EC

    E Chứ

    5
    6 tháng trước
    Trả lời
    • Mai Thị GiangQuản trị viên

      Chào bạn Chứ,
      Dạ cảm ơn bạn tin tưởng và ủng hộ nhà thuốc. Chúc bạn nhiều sức khỏe. Bất cứ khi nào bạn cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      6 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)