Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Cơ - xương - khớp/
  4. Thuốc xương khớp
Thuốc Jointmeno 150mg Laboratorios Liconsa phòng và điều trị loãng xương sau kỳ mãn kinh (1 vỉ x 1 viên)
Thương hiệu: Laboratorios Liconsa

Thuốc Jointmeno 150mg Laboratorios Liconsa phòng và điều trị loãng xương sau kỳ mãn kinh (1 vỉ x 1 viên)

0002747551 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc xương khớp

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 1 Vỉ x 1 Viên

Thành phần

Ibandronic acid

Nhà sản xuất

LICONSA

Nước sản xuất

Ba Lan

Xuất xứ thương hiệu

Tây Ban Nha

Số đăng ký

VN-20305-17

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Jointmeno được sản xuất bởi công ty Laboratorios Liconsa – Tây Ban Nha, với thành phần chính acid ibandronic, là thuốc dùng để phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh có nguy cơ tăng gãy xương.

Đối tượng sử dụng

Người cao tuổi

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Jointmeno 150mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Jointmeno 150mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Ibandronic acid

150mg

Công dụng của Thuốc Jointmeno 150mg

Chỉ định

Thuốc Jointmeno được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Phòng và điều trị loãng xương ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh có nguy cơ tăng gãy xương.
  • Giảm nguy cơ gãy xương cột sống đã được xác định, hiệu quả trên gãy cổ xương đùi chưa được thiết lập.

Dược lực học

Acid ibandronic (ibandronate) là một bisphosphonate hiệu lực cao thuộc nhóm bisphosphonate chứa nitơ, có tác dụng chọn lọc trên mô xương và đặc biệt ức chế hoạt động của tế bào hủy xương mà không ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành xương. Thuốc không can thiệp vào quá trình phục hồi tế bào hủy bào. Acid ibandronic giúp đạt được sự tăng trưởng khối lượng xương thực và giảm tỷ lệ gãy xương bằng cách giảm tốc độ chu chuyển xương đã tăng cao trong thời kỳ tiền mãn kinh ở phụ nữ sau mãn kinh.

Dược động học

Hấp thu

Sau khi uống, acid ibandronic được hấp thu nhanh ở ruột non. Nồng độ trong huyết tương tăng tuyến tính với liều đến 50 mg và tăng không tuyến tính với liều cao hơn 50 mg. Thời gian acid ibandronic đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng từ 0,5 và 2 giờ (trung bình 1 giờ), uống lúc đói và sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 0,6%.

Phân bố

Sau khi hấp thu, acid ibandronic nhanh chóng kết hợp với xương hoặc bài tiết qua nước tiểu. Ở người, thể tích phân bố biểu kiến đạt ít nhất 90 L và ước tính 40 – 50% liều dùng tách khỏi vòng tuần hoàn để bổ sung vào xương.

Tỉ lệ gắn kết với protein huyết thanh khoảng 85 – 87% (được xác định bằng in vitro ở nồng độ điều trị) do đó khả năng tương tác với các thuốc khác thấp vì đã kết hợp với protein huyết tương.

Chuyển hóa

Không có bằng chứng cho thấy acid ibandronic được chuyển hóa ở người hoặc động vật.

Thải trừ

Một phần acid ibandronic được hấp thu tách khỏi vòng tuần hoàn để vào xương (khoảng 40 – 50% ở phụ nữ mãn kinh) và phần còn lại được bài tiết qua thận dưới dạng không đổi. Phần acid ibandronic không được hấp thu được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân.

Cách dùng Thuốc Jointmeno 150mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Uống thuốc vào buổi sáng sau khi ngủ dậy (ít nhất 6 tiếng) và một giờ trước khi ăn hoặc uống trong ngày (trừ nước) hoặc trước khi uống bất kỳ thuốc hoặc thực phẩm bổ sung nào (bao gồm calci) dùng đường uống.

Uống nguyên viên thuốc với một ly nước đầy (180 – 240 ml) trong khi bệnh nhân đang ngồi hoặc đứng ở tư thế thẳng, không nên nằm nghỉ trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc.

Bệnh nhân không nên nhai và ngậm viên thuốc vì có khả năng gây loét miệng, hầu và họng.

Chỉ dùng nước lọc để uống thuốc. Không nên sử dụng một số loại nước khoáng có bổ sung nồng độ calci cao.

Liều dùng

Liều bình thường

Liều khuyên dùng là một viên nén bao phim 150 mg mỗi tháng. Nên chọn một ngày cố định trong tháng để uống.

Bệnh nhân nên uống bổ sung calci và/hoặc vitamin D nếu chế độ ăn hàng ngày không cung cấp đủ 2 chất này.

Các trường hợp đặc biệt

Suy thận

Không cần thiết phải điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình có độ thanh thải creatinine từ 30 ml/phút. Không dùng acid ibandronic ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút do hạn chế dữ liệu lâm sàng.

Suy gan, người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều.

Trẻ em

Không dùng thuốc cho trẻ em, acid ibandronic chưa được nghiên cứu ở trẻ em.

Thời gian tối ưu điều trị loãng xương bằng biphosphonate chưa được thiết lập. Nên định kỳ đánh giá lại việc tiếp tục điều trị dựa trên lợi ích và nguy cơ tiềm ẩn ở từng bệnh nhân, đặc biệt là sau 5 năm sử dụng trở lên.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Không có thông tin cụ thể về việc điều trị quá liều acid ibandronic. Tuy nhiên, dựa trên kiến thức của nhóm hợp chất này, quá liều có thể dẫn đến tác dụng phụ ở đường tiêu hóa trên (như đau bụng trên, khó tiêu, viêm thực quản, viêm dạ dày, hoặc loét) hoặc hạ calci huyết. Nên dùng sữa hoặc thuốc kháng acid để kết hợp với acid ibandronic làm giảm độc và điều trị triệu chứng đối với các tác dụng phụ khác. Do nguy cơ kích thích thực quản, không nên gây nôn và bệnh nhân nên duy trì tư thế thẳng đứng.

Làm gì khi quên 1 liều?

Trong trường hợp quên uống thuốc, nên uống một viên vào sáng hôm sau ngay khi nhớ ra, nếu thời gian đến lượt uống kế tiếp > 7 ngày. Sau đó, bệnh nhân trở lại uống 1 viên/tháng vào ngày đã chọn.

Nếu còn từ 1 – 7 ngày nữa là đến lượt uống tiếp theo, nên đợi đến lượt kế tiếp và uống thuốc như thường lệ.

Không nên dùng 2 viên thuốc trong vòng 7 ngày.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Jointmeno, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).

Các tác dụng phụ nghiêm trọng bệnh nhân có thể gặp:

  • Dị ứng: Phát ban, ngứa, phù mặt, môi, lưỡi và họng kèm khó thở, phản ứng dị ứng nghiêm trọng có khả năng đe dọa tính mạng.

  • Đau nặng ở ngực, đau dữ dội sau khi ăn hoặc uống, buồn nôn nghiêm trọng, hoặc nôn mửa.

  • Các triệu chứng giống như cúm.

  • Đau hoặc lở miệng/hàm.

  • Đau và viêm mắt (nếu kéo dài).

  • Đau mới xảy ra, yếu hay khó chịu ở đùi, hông hoặc háng. Đây có thể là dấu hiệu sớm nứt gãy bất thường ở xương đùi.

Các tác dụng phụ khác:

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh: Đau đầu.

  • Cơ xương: Đau cơ hoặc tê cứng cơ, đau khớp, đau lưng.

  • Tim mạch: Tăng huyết áp.

  • Tiêu hóa: Ợ nóng, đau dạ dày, trào ngược dạ dày – thực quản, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy hoặc táo bón.

  • ADR khác: Phát ban, các triệu chứng giống cúm (sốt, run, rùng mình, cảm giác khó chịu, mệt mỏi, đau nhức xương, đau cơ và khớp).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hô hấp: Hen suyễn.

  • Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt.

  • Tiêu hóa: Đầy hơi.

  • ADR khác: Yếu người, đau lưng.

Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000

  • Phản ứng quá mẫn: Phù mặt, môi mà miệng, phát ban, ngứa.

  • Tiêu hóa: Viêm tá tràng, đau dạ dày.

  • Mắt: Đau hoặc viêm mắt.

Rất hiếm gặp, ADR < 1/10000

  • Sốc phản vệ, hoại tử xương hàm, hội chứng Steven – Johnson.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thông báo cho nhân viên y tế ngay nếu có bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào nêu trên, bệnh nhân có thể cần điều trị y tế khẩn cấp.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Jointmeno chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bất thường ở thực quản như hẹp hoặc co thắt thực quản gây chậm làm rỗng dạ dày.

  • Bệnh nhân không có khả năng đứng hoặc ngồi thẳng ít nhất là 60 phút.

  • Nồng độ calci huyết thấp.

  • Quá mẫn cảm với acid ibandronic hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Suy thận (hệ số thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút).

Thận trọng khi sử dụng

Bisphosphonate đường uống có thể gây kích ứng tại chỗ niêm mạc đường tiêu hóa trên và làm trầm trọng thêm những bệnh tiềm ẩn. Cần thận trọng khi dùng acid ibandronic cho những bệnh nhân đang có vấn đề về đường tiêu hóa trên (ví dụ bệnh Barrett’s thực quản, khó nuốt, các bệnh thực quản khác, viêm dạ dày, viêm hoặc loét thực quản).

Với các tác dụng phụ như viêm, loét và ăn mòn thực quản, đã có một số trường hợp nghiêm trọng phải nhập viện, một số trường hợp hiếm gặp bị xuất huyết hoặc sau đó là hẹp/thủng thực quản đã được báo cáo. Nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng ở thực quản hầu như cao hơn ở những bệnh nhân không tuân thủ các hướng dẫn dùng thuốc và/hoặc những người tiếp tục uống thuốc bisphosphonate sau khi có triệu chứng kích ứng thực quản.

Thông báo cho bác sĩ bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng cho thấy khả năng xảy ra tác dụng phụ ở thực quản, bệnh nhân cần ngưng dùng acid ibandronic và cần được chăm sóc y tế nếu thấy khó nuốt, nuốt đau, đau sau xương ức hoặc ợ nóng hoặc tình trạng ợ nóng xấu đi.

Trong khi các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng không cho thấy tăng nguy cơ loét dạ dày tá tràng, các báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường cho thấy đã xảy ra loét dạ dày tá tràng khi uống bisphosphonate, một số trường hợp nghiêm trọng và có biến chứng.

Hạ calci huyết: Bệnh nhân hạ calci huyết tiến triển cần phải được điều trị trước khi bắt đầu dùng acid ibandronic. Rối loạn chuyển hoá xương và các khoáng chất khác cũng nên được điều trị hiệu quả. Cung cấp đầy đủ lượng calci và vitamin D rất quan trọng cho tất cả bệnh nhân.

Hoại tử xương hàm: Hoại tử xương hàm thường do nhổ răng hoặc nhiễm trùng tại chỗ (kể cả viêm tủy xương) đã được báo cáo ở những bệnh nhân ung thư dùng thuốc bisphosphonate đường truyền tĩnh mạch. Đa số những bệnh nhân này đang được hóa trị và dùng corticosteroid. Hoại tử xương hàm cũng đã được báo cáo ở một số bệnh nhân loãng xương dùng bisphosphonate đường uống.

Xem xét kiểm tra và điều trị nha khoa thích hợp trước khi điều trị với thuốc bisphosphonate ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ đồng thời (ví dụ ung thư, hóa trị, xạ trị, đang dùng corticosteroid, vệ sinh răng miệng kém).

Trong khi điều trị, bệnh nhân nên tránh các xâm lấn nha khoa nếu có thể. Đối với bệnh nhân bị hoại tử xương hàm khi điều trị bằng bisphosphonate, phẫu thuật nha khoa có thể làm trầm trọng thêm tình trạng này. Đối với bệnh nhân bắt buộc phải có thủ thuật nha khoa, chưa có dữ liệu về việc ngưng điều trị bisphosphonate có làm giảm nguy cơ hoại tử xương hàm hay không.

Gãy xương đùi không điển hình: Gãy mấu chuyển xương đùi (subtrochanteric) và xương đùi dài (aphyseal) không điển hình đã được báo cáo khi dùng bisphosphonate, chủ yếu ở những bệnh nhân được điều trị bệnh loãng xương lâu dài. Gãy xương thường xảy ra ở hai bên, do đó nên kiểm tra xương đùi bên đối điện ở những bệnh nhân đang điều trị bằng bisphosphonate đã bị gãy xương đùi. Gãy xương khó lành cũng đã được báo cáo. Cân nhắc ngưng điều trị bisphosphonate ở bệnh nhân nghi ngờ gãy xương đùi không điển hình dựa trên đánh giá lợi ích nguy cơ của thuốc trên từng bệnh nhân. Trong quá trình điều trị bisphosphonate, bệnh nhân nên báo cáo bất kỳ cơn đau nào ở đùi, hông hoặc háng và bắt kỳ bệnh nhân nào có các triệu chứng trên phải được đánh giá về khá năng gãy xương đùi không hoàn toàn.

Không dung nạp galactose: Bệnh nhân có vấn đề về không dung nạp galactose do di truyền hiếm gặp, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose Lapp – galactose không nên dùng thuốc này.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, đau hoặc viêm mắt. Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc trong thời gian dùng thuốc.

Thời kỳ mang thai

Không có các dữ liệu tương ứng về việc sử dụng acid ibandronic ở phụ nữ mang thai. Nghiên cứu ở chuột cho thấy một số độc tính trên sinh sản. Nguy cơ tiềm ẩn cho người chưa được biết. Do đó, không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa được biết acid ibandronic có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Nghiên cứu trên chuột cho con bú cho thấy có sự xuất hiện acid ibandronic nồng độ thấp trong sữa sau khi tiêm thuốc vào tĩnh mạch. Sử dụng thận trọng ở phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Thông báo cho bác sĩ nếu bệnh nhân đang sử dụng bất kỳ thuốc nào kể cả thuốc không kê đơn, đặc biệt là:

  • Thuốc bổ có chứa calci, magnesi, sắt và nhôm vì có thể ảnh hưởng đến tác dụng của acid ibandronic.
  • Aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs) (kể cả ibuprofen, diclofenac natri hay naproxen) có thể gây kích ứng dạ dày và ruột. Các thuốc nhóm bisphosphonate (như acid ibandronic) cũng có thể gây kích ứng dạ dày ruột. Do đó nên thận trọng khi dùng đồng thời các thuốc giảm đau và kháng viêm không steroid trong thời gian uống Jointmeno.
  • Sau khi uống acid ibandronic, nên đợi 1 giờ sau mới bắt đầu sử dụng các thuốc khác kể cả thuốc trị khó tiêu, bổ sung calci và vitamin. Không dùng thuốc với thức ăn vì làm giảm hiệu quả của thuốc. Chỉ được dùng nước lọc, không dùng các loại nước khác kể cả sữa.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Từ Vĩnh Khánh TườngĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp Khoa Dược trường Đại học Võ Trường Toản. Có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành Dược. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm (0 đánh giá)

Trung bình

5

1
0
0
0
0

Lọc theo:

5 sao
4 sao
3 sao
2 sao
1 sao
  • AN

    Anh Nam

    5
    6 tháng trước
    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào anh Nam,
      Dạ rất cảm ơn tình cảm của anh dành cho nhà thuốc FPT Long châu. Bất cứ khi nào anh cần hỗ trợ, vui lòng liên hệ tổng đài miễn phí 18006928 để được tư vấn và đặt hàng.
      Thân mến!

      6 tháng trước
      Trả lời

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • NT

    Lê nam Tiến

    Hộp thuốc có 1viên to ở giữa ,4 viên bé xung quanh ,đơn ghi uống 1 viên duy nhất buổi sáng trước khi ăn ,1 giờ,ở tư thế đứng sau khi uống ,tôi chưa rõ
    5 ngày trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Khánh LinhDược sĩ

      Chào bạn Lê Nam Tiến,

      Dạ mình uống 1 viên ở giữa buổi sáng trước khi ăn 1 giờ ạ

      Nhà thuốc thông tin đến bạn ạ.

      Thân mến!

      5 ngày trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • PH

    Phi hùng

    Thuốc này uống liên tục trong bao lâu?
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tuấn ĐạiDược sĩ

      Chào bạn Phi Hùng,

      Dạ do sản phẩm là thuốc kê đơn, chỉ nên sử dụng theo chỉ định của bác sĩ ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến bạn.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CS

    chú suốt

    giá bao nhiêu ạ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Nguyễn Tuấn ĐạiDược sĩ

      Chào chú Suốt,

      Dạ sản phẩm có giá 372,000 ₫/hộp.

      Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chú để lại ạ.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
  • CN

    C NHUNG

    thuốc này dùng cho người từ bao nhiêu tuổi trở lên vậy bác sĩ
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiDược sĩ

      Chào chị Nhung,

      Dạ sản phẩm sử dụng cho người trưởng thành 18 tuổi trở lên ạ.

      Nhà thuốc thông tin đến chị.

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích (1)

      Trả lời
  • QA

    quế anh

    thuốc này còn hàng ko?
    1 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Chu Thị QuỳnhDược sĩ

      Chào bạn Quế Anh,
      Dạ sản phẩm còn hàng trên hệ thống và chỉ bán tại cửa hàng, bạn vui lòng ghé các chi nhánh gần nhất để được hỗ trợ ạ.
      Nhà thuốc thông tin đến bạn

      Thân mến!

      1 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
Xem thêm 5 bình luận