Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc kháng sinh |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Quy cách | Hộp 2 vỉ x 4 viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Động kinh, Dị ứng thuốc, Viêm gân |
Nhà sản xuất | PYMEPHARCO |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-26415-17 |
Thuốc cần kê toa | Có |
Mô tả ngắn | Levoquin 500 của Công ty Cổ phần Pymepharco dùng trong các trường hợp nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm gây ra. |
Đối tượng sử dụng | Người cao tuổi |
Lưu ý | Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. |
Thuốc Levoquin 500 là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Levofloxacin | 500mg |
Thuốc Levoquin 500 được chỉ định dùng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm gây:
Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn.
Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng hoặc không, kể cả viêm thận - bể thận.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm có biến chứng hoặc không.
Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.
Levofloxacin là kháng sinh nhóm fluoroquinolon kháng khuẩn tổng hợp. Levofloxacin ức chế tổng hợp ADN vi khuẩn bằng cách tác động trên phức hợp gyrase và/hoặc topoiso - merase IV là những enzym thiết yếu của vi khuẩn tham gia xúc tác trong quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa ADN của vi khuẩn. Levofloxacin có tính diệt khuẩn cao in vitro. Phổ kháng khuẩn rộng, bao gồm nhiều vi khuẩn gram dương, gram âm và vi khuẩn kỵ khí.
Phổ kháng khuẩn:
Các loại vi khuẩn nhạy cảm trung gian in vitro: Enterococcusfaecalis, Bacteroidesfragilis, Prevotella.
Các loại vi khuẩn kháng levofloxacin: Enterococcusfaecium, Staphylococcus aureus (kháng methicillin), Staphylococcus coagulase âm tính (kháng methicillin).
Hấp thu
Sau khi uống, levofloxacin được hấp thu gần như hoàn toàn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1 - 2 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 99%. Thức ăn ít ảnh hưởng trên sự hấp thu levofloxacin.
Phân bố
Khoảng 30 - 40% Ievofloxacin gắn với protein huyết tương. Levofloxacin được phân bố rộng rãi trong cơ thể nhưng khó thấm vào dịch não tủy.
Chuyển hóa
Levofloxacin rất ít bị chuyển hóa trong cơ thể và thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu ở dạng còn nguyên hoạt tính.
Thải trừ
Thời gian bán thải của levofloxacin khoảng 6 - 8 giờ, kéo dài ở bệnh nhân suy thận.
Levoquin 500 dùng đường uống.
Thời điểm uống levofloxacin không phụ thuộc vào bữa ăn (có thể uống trong hoặc xa bữa ăn). Không được dùng các antacid có chứa nhôm và magnesi, chế phẩm có chứa kim loại nặng như sắt và kẽm, sucralfat, didanosin (vì trong dạng bào chế thuốc này có chứa antacid) trong vòng 2 giờ trước và sau khi uống levofloxacin.
Viêm xoang cấp
Đợt kịch phát trong viêm phế quản mạn
Viêm phổi mắc phải cộng đồng
Nhiễm khuẩn đường tiểu
Có biến chứng: Uống 250 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.
Viêm thận - bể thận: Uống 250 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.
Không biến chứng: Uống 250 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 3 ngày.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm
Có biến chứng: Uống 750 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 7 đến 14 ngày.
Không biến chứng: Uống 500 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 7 đến 10 ngày.
Bệnh than
Điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than: 500 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 8 tuần.
Điều trị bệnh than: Truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500 mg, 1 lần/ngày, trong 8 tuần.
Viêm tuyến tiền liệt
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng và biểu hiện khi sử dụng thuốc quá liều
Theo các nghiên cứu về độc tính trên động vật và nghiên cứu dược lâm sàng được thực hiện với liều vượt quá liều điều trị, các dấu hiệu quan trọng nhất có thể thấy sau khi quá liều levofloxacin cấp tính là các triệu chứng của hệ thần kinh trung ương như lú lẫn, chóng mặt, suy giảm ý thức, các cơn co giật, kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ, các phản ứng dạ dày - ruột như buồn nôn và sự ăn mòn niêm mạc.
Tác dụng lên hệ thần kinh trung ương đã được quan sát gồm lú lẫn, co giật, ảo giác, run.
Cách xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Nếu xảy ra quá liều, nên điều trị triệu chứng. Theo dõi điện tâm đồ vì thuốc gây kéo dài khoảng QT. Thuốc kháng acid có thể được sử dụng để bảo vệ niêm mạc dạ dày.
Thẩm phân máu, bao gồm thẩm phân màng bụng và thẩm phân màng bụng liên tục lưu động, không có hiệu quả loại levofloxacin ra khỏi cơ thể.
Nếu bạn quên uống một liều dùng, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu thời gian gần với lần dùng thuốc tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và hãy dùng liều tiếp theo vào thời gian thường lệ. Không dùng liều gấp đôi để bù vào liều đã quên.
Khi sử dụng thuốc Levoquin 500 bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Tác dụng phụ thường gặp như buồn nôn, tiêu chảy, tăng enzym gan, mắt ngủ, đau đầu.
Ít gặp
Hoa mắt, căng thẳng, lo lắng, đau bụng, đây hơi, khó tiêu, nôn, táo bón, tăng bilirubin huyết, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục, phát ban.
Hiếm gặp
Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp, viêm đại tràng giả mạc, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi, đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille, co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần, phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Steven - Johnson và Lyelle.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.
Thuốc Levoquin 500 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với levofloxacin, với các quinolon khác hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân bị động kinh.
Bệnh nhân có tiền sử đau gân cơ do sử dụng fluoroquinolon.
Trẻ em hoặc thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Viêm gân đặc biệt là gân gót chân (Achille), có thể dẫn đến đứt gân. Biến chứng này có thể xuất hiện ở 48 giờ đầu tiên, sau khi bắt đầu dùng thuốc và có thể bị cả 2 bên. Viêm gân xảy ra chủ yếu ở các đối tượng có nguy cơ: Người trên 60 tuổi, dùng levofloxacin liều cao, đang dùng corticoid (kể cả đường phun hít). Các yếu tố này làm tăng nguy cơ viêm gân.
Để phòng, cần điều chỉnh liều lượng thuốc hàng ngày ở người bệnh lớn tuổi theo mức lọc cầu thận. Levofloxacin có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực trên nhiều loài động vật non, do đó không nên sử dụng levofloxacin cho trẻ dưới 18 tuổi. Cần thận trọng ở người bệnh bị bệnh nhược cơ vì các biểu hiện có thể nặng lên.
Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh có các bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não... vì có thể tăng nguy cơ co giật. Phản ứng mẫn cảm: Phản ứng mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon bao gồm cả levofloxacin đã được thông báo.
Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp. Viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile có thể xảy ra ở các mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. Cần lưu ý chẩn đoán chính xác các trường hợp tiêu chảy xảy ra trong thời gian người bệnh đang sử dụng kháng sinh để có biện pháp xử trí thích hợp.
Mẫn cảm với ánh sáng có thể xảy ra nên người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị. Cần giám sát đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường khi sử dụng đồng thời levofloxacin với các thuốc hạ đường huyết hoặc với insulin. Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân sẵn có khoảng QT kéo dài, người bệnh hạ kali máu, người bệnh đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp nhóm 1A (quinidin, procainamid,...) hoặc nhóm III (amiodaron, sotalol,...), người bệnh thiếu máu cơ tim cấp và người bệnh đang trong các tình trạng tiền loạn nhịp như nhịp chậm.
Bệnh nhân thiếu enzym glucose - 6 phosphat dehydrogenase (G6PD): Phản ứng tan huyết có thể xảy ra khi sử dụng quinolon cho bệnh nhân thiếu hụt G6PD. Do đó, cần theo dõi khả năng xảy ra tan huyết nếu cần phải sử dụng levofloxacin cho đối tượng này.
Thuốc có thể ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, nên thận trọng trước khi lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc.
Không sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai.
Chưa đo được nồng độ levofloxacin trong sữa mẹ, nhưng căn cứ vào khả năng phân bố vào sữa của levofloxacin, có thể dự đoán rằng levofloxacin cũng được phân bố vào sữa mẹ. Vì thuốc có nhiều nguy cơ tổn thương sụn khớp trên trẻ nhỏ, không cho con bú khi dùng levofloxacin.
Antacid, sucralfat, ion kim loại, multivitamin: Khi sử dụng đồng thời có thể làm giảm hấp thu levofloxacin, cần uống các thuốc này cách xa levofloxacin ít nhất 2 giờ.
Các thuốc hạ đường huyết: Dùng đồng thời với levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, cần giám sát chặt chẽ.
Theophyllin: Cần giám sát chặt chẽ nồng độ theophyllin và hiệu chỉnh liều nếu cần khi sử dụng đồng thời với levofloxacin.
Warfarin: Cần giám sát các chỉ số về đông máu khi sử dụng đồng thời với levofloxacin.
Các thuốc kháng viêm không steroid: Có khả năng làm tăng nguy cơ kích thích thần kinh trung ương và co giật khi dùng đồng thời với levofloxacin.
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30ºC.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Nguyễn Khánh Linh
Chào bạn Nhân,
Dạ sản phẩm có giá 32,000 ₫/Hộp.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Hiệp
Hữu ích
Hoàng Thanh Tân
Chào bạn Hiệp,
Dạ sản phẩm có giá 32.000đ/hộp
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Liêm
Hữu ích
Nguyễn Minh Hằng
Chào bạn Liêm,
Dạ sản phẩm có giá 32,000 ₫/8 viên.
Dạ sẽ có tư vấn viên của Nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Loan
Hữu ích
Nguyễn Hồng Thuỷ Tiên
Chào bạn Loan,
Dạ sản phẩm có giá 32,000 đồng/hộp ạ.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
Thân mến!
Hữu ích
Anh Tiến
Hữu ích
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Hữu ích
Quốc Tiến
Hữu ích
AnhDD28
Hữu ích
Nhân
Hữu ích
Trả lời