Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Levofloxacin: Kháng sinh nhóm quinolon

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Levofloxacin.

Loại thuốc

Kháng sinh nhóm quinolon (phân nhóm fluoroquinolon).

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén bao phim: 250 mg, 500 mg, 750 mg.
  • Dung dịch uống: 25 mg/ml (100 ml, 200 ml, 480 ml).
  • Thuốc tiêm truyền: 250 mg/50 ml, 500 mg/100 ml, 750 mg/150 ml.
  • Dung dịch tiêm: 25 mg/ml (20 ml; 30 ml).
  • Dung dịch nhỏ mắt: 0,5% (5 ml); 1,5% (5 ml).

Chỉ định

Dược chất Levofloxacin được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin, như: Viêm xoang cấp, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm phổi cộng đồng, viêm tuyến tiền liệt, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc không, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng hoặc không, nhiễm khuẩn đường mật, nhiễm khuẩn ruột.
  • Dự phòng sau khi phơi nhiễm và điều trị triệt để bệnh than.

Dược lực học

Levofloxacin là một kháng sinh tổng hợp có phổ rộng thuộc nhóm quinolon (dẫn chất fluoroquinolon).

Cũng như các fluoroquinolon khác, levofloxacin có tác dụng diệt khuẩn do ức chế enzym topoisomerase II (DNA-gyrase) và/hoặc topoisomerase IV là những enzym thiết yếu của vi khuẩn tham gia xúc tác trong quá trình sao chép, phiên mã và tu sửa DNA của vi khuẩn.

Levofloxacin, cũng như các fluoroquinolon khác là kháng sinh phổ rộng, có tác dụng trên nhiều chủng vi khuẩn Gram âm và Gram dương.

Levofloxacin (cũng như sparfloxacin) có tác dụng trên vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn kỵ khí tốt hơn so với các fluoroquinolon khác (như ciprofloxacin, enoxacin, lomefloxacin, norfloxacin, ofloxacin), tuy nhiên levofloxacin và sparfloxacin lại có tác dụng in vitro trên Pseudomonas aeruginosa yếu hơn so với ciprofloxacin.

Phổ tác dụng:

Vi khuẩn nhạy cảm in vitro và nhiễm khuẩn trong lâm sàng:

Vi khuẩn ưa khí Gram âm: Enterobacter cloacae, E. coli, H. influenzae, H. parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Legionalla pneumophila, Moraxella catarrhalis, Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa.

Vi khuẩn khác: Chlamydia pneumoniae, Mycopasma pneumoniae.

Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Bacillus anthracis, Staphylococcus aureus nhạy cảm methicilin (meti-S), Staphylococcus coagulase âm tính nhạy cảm methicilin, Streptococcus pneumoniae.

Vi khuẩn kỵ khí: Fusobacterium, Peptostreptococcus, Propionibacterium.

Các loại vi khuẩn nhạy cảm trung gian in vitro:

Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Enterococcus faecalis.

Vi khuẩn kỵ khí: Bacteroides fragilis, Prevotella.

Các loại vi khuẩn kháng levofloxacin:

Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Enterococcus faecium, Staphylococcus aureus meti-R, Staphylococcus coagulase âm tính meti-R.

Kháng chéo: In vitro, có kháng chéo giữa levofloxacin và các fluoroquinolon khác. Do cơ chế tác dụng, thường không có kháng chéo giữa levofloxacin và các họ kháng sinh khác.

Động lực học

Hấp thu

Các thông số dược động học của levofloxacin sau khi dùng đường tĩnh mạch và đường uống với liều tương đương là gần như nhau.

Sau khi uống, levofloxacin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn; nồng độ đỉnh trong huyết tương thường đạt được sau 1 - 2 giờ; sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 99%.

Thức ăn ít ảnh hưởng đến hấp thu khi uống.

Phân bố

Levofloxacin được phân bố rộng rãi trong cơ thể, tuy nhiên thuốc khó thấm vào dịch não tủy. Tỷ lệ gắn protein huyết tương là 30 - 40%.

Chuyển hóa

Levofloxacin rất ít bị chuyển hóa trong cơ thể.

Thải trừ

Thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu ở dạng còn nguyên hoạt tính. Thời gian bán thải của levofloxacin từ 6 - 8 giờ, kéo dài ở người bệnh suy thận.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Antacid, sucralfat, ion kim loại, multivitamin: Khi sử dụng đồng thời có thể làm giảm hấp thu levofloxacin, cần uống các thuốc này cách xa levofloxacin ít nhất 2 giờ.

Theophylin: Một số nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh cho thấy không có tương tác.

Tuy nhiên, do nồng độ trong huyết tương và AUC theophylin thường bị tăng khi sử dụng đồng thời với các quinolon khác, vẫn cần giám sát chặt chẽ nồng độ theophylin và hiệu chỉnh liều nếu cần khi sử dụng đồng thời với levofloxacin. 

Warfarin tăng tác dụng khi dùng cùng với levofloxacin, cần giám sát các chỉ số về đông máu khi sử dụng đồng thời hai thuốc này.

Cyclosporin, digoxin: Tương tác không có ý nghĩa lâm sàng, do đó không cần hiệu chỉnh liều các thuốc này khi dùng đồng thời với levofloxacin.

Các thuốc chống viêm không steroid: Có khả năng làm tăng nguy cơ kích thích TKTW và co giật khi dùng đồng thời với levofloxacin. 

Các thuốc hạ đường huyết: Dùng đồng thời với levofloxacin có thể làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết, cần giám sát chặt chẽ. 

Levofloxacin làm giảm tác dụng của BCG, mycophenolat, sulfonylurê, vắc xin thương hàn.

Tương tác với thực phẩm 

Dùng chung với thức ăn có thể gây kéo dài thời gian đạt nồng độ đỉnh khoảng 1 giờ và giảm nồng độ đỉnh tương ứng 14% và 25% đối với viên nén và dung dịch uống.

Viên nén có thể sử dụng bất cứ khi nào không phụ thuộc vào bữa ăn; dung dịch uống nên được dùng ít nhất 1 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi ăn.

Tương kỵ thuốc 

Vì có rất ít các thông tin về tương kỵ của levofloxacin, không thêm bất kỳ một thuốc nào khác vào dung dịch truyền levofloxacin hoặc vào cùng một đường truyền.

Chống chỉ định

Dược chất Levofloxacin không được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Người có tiền sử quá mẫn với Levofloxacin, với các quinolon khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiền sử bệnh ở gân cơ do fluoroquinolon gây ra.

Liều lượng & cách dùng

Người lớn

Liều dùng của Levofloxacin áp dụng cho cả đường uống và đường tĩnh mạch:

  • Liều thường dùng khoảng từ 250 - 500 mg, ngày 1 - 2 lần trong  7 - 14 ngày tùy thuộc vào mức độ nặng nhẹ và tác nhân gây bệnh.

Liều dùng của Levofloxacin điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp:

  • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 500 mg, 1 lần/ngày trong 7 ngày. 
  • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 500 mg, 1 - 2 lần/ngày trong  7 - 14 ngày.
  • Viêm xoang hàm trên cấp tính: 500 mg, 1 lần/ngày trong 10 - 14 ngày.

Liều dùng của Levofloxacin điều trị nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:

  • Có biến chứng: 750 mg, 1 lần/ngày trong 7 - 14 ngày.
  • Không có biến chứng: 500 mg, 1 lần/ngày trong 7 - 10 ngày.

Liều dùng của Levofloxacin điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu:

  • Có biến chứng: 250 mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày. 
  • Không có biến chứng: 250 mg, 1 lần/ngày trong 3 ngày.
  • Viêm thận - bể thận cấp: 250 mg, 1 lần/ngày trong 10 ngày. 
  • Viêm tuyến tiền liệt mạn: 500 mg, 1 lần/ngày trong 28 ngày.

Liều dùng của Levofloxacin điều trị bệnh than:

  • Điều trị dự phòng sau khi phơi nhiễm với trực khuẩn than: Ngày uống 1 lần, 500 mg, dùng trong 8 tuần.
  • Điều trị bệnh than:
    • Truyền tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh cho phép, liều 500 mg, 1 lần/ngày, trong 8 tuần.
    • Thời gian dự phòng sau phơi nhiễm còn chưa rõ. Thời gian 60 ngày có thể thỏa đáng nếu phơi nhiễm liều thấp, nhưng nếu phơi nhiễm liều cao, có thể cần một khoảng thời gian trên 4 tháng.

Liều dùng của Levofloxacin điều trị nhiễm khuẩn đường mật: 500 mg, 1 lần/ngày tiêm tĩnh mạch hoặc uống.

Trẻ em

Liều thường dùng ở trẻ em từ 06 tháng: 

  • Trẻ từ 06 tháng đên < 5 tuổi: (uống, tiêm tĩnh mạch) 8 - 10 mg/kg/liều x 2 lần/ngày
  • Trẻ ≥ 5 tuổi: (uống, tiêm tính mạch) 10 mg/kg/liều x 1 lần/ngày. Tối đa 750 mg/ngày.
  • Trẻ em ≥ 6 tháng tuổi mắc bệnh than, cân nặng > 50 kg: 500 mg, 1 lần/ngày. Nếu cân nặng 
  • Trẻ em < 50 kg: 8 mg/kg (không vượt quá 250 mg/liều), cách 12 giờ/lần.

Đối tượng khác

Bệnh nhân suy gan: Không cần chỉnh liều.

Bệnh nhân suy thận: Giảm liều theo chức năng thận.

Tác dụng phụ

Các tác dụng không mong muốn khi dùng Levofloxacin mà bạn có thể gặp.

Thường gặp 

Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, táo bón, khó tiêu, tăng enzym gan, mất ngủ, đau đầu, kích ứng nơi tiêm, ngứa, ban da.

Ít gặp 

Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón, tăng bilirubin huyết, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida sinh dục, ngứa, phát ban.

Hiếm gặp

Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp, viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày,  phù lưỡi, đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achille, co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần, phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và Lyelle.

Lưu ý

Lưu ý chung

Viêm gân đặc biệt là gân gót chân (Achille), có thể dẫn tới đứt gân. Viêm gân xảy ra chủ yếu ở các đối tượng có nguy cơ: người trên 65 tuổi, đang dùng corticoid (kể cả đường phun hít). Ảnh hưởng trên hệ cơ xương, có thể gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng lực trên nhiều loài động vật non, do đó không nên sử dụng levofloxacin cho trẻ em dưới 18 tuổi, trừ khi lợi ích vượt trội nguy cơ.

Cần thận trọng ở người bệnh bị bệnh nhược cơ vì các biểu hiện có thể nặng lên.

Đã có các thông báo về phản ứng bất lợi như rối loạn tâm thần, tăng áp lực nội sọ, kích thích TKTW dẫn đến co giật, run rẩy, bồn chồn, đau đầu, mất ngủ, trầm cảm, lú lẫn, ảo giác, ác mộng, có ý định hoặc hành động tự sát (hiếm gặp) khi sử dụng các kháng sinh nhóm quinolon, thậm chí ngay khi sử dụng ở liều đầu tiên. 

Phản ứng mẫn cảm với nhiều biểu hiện lâm sàng khác nhau, thậm chí sốc phản vệ khi sử dụng các quinolon, bao gồm cả levofloxacin đã được thông báo. Cần ngừng thuốc ngay khi có các dấu hiệu đầu tiên của phản ứng mẫn cảm và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.

Viêm đại tràng màng giả do Clostridium difficile: phản ứng bất lợi này đã được thông báo với nhiều loại kháng sinh trong đó có levofloxacin, có thể xảy ra ở tất cả các mức độ từ nhẹ đến đe dọa tính mạng. 

Mẫn cảm với ánh sáng mức độ từ trung bình đến nặng đã được thông báo với nhiều kháng sinh nhóm fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin (mặc dù đến nay, tỷ lệ gặp phản ứng bất lợi này khi sử dụng levofloxacin rất thấp < 0,1%). Người bệnh cần tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng trong thời gian điều trị và 48 giờ sau khi điều trị.

Cũng như các quinolon khác, levofloxacin có thể gây ra rối loạn chuyển hóa đường, bao gồm tăng và hạ đường huyết thường xảy ra ở các người bệnh đái tháo đường đang sử dụng levofloxacin đồng thời với một thuốc uống hạ đường huyết hoặc với insulin.

Sử dụng các quinolon có thể gây kéo dài khoảng QT trên điện tâm đồ ở một số người bệnh và một số hiếm ca loạn nhịp.

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không dùng levofloxacin cho phụ nữ mang thai.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Levofloxacin được bài tiết vào sữa mẹ. Vì thuốc có nhiều nguy cơ tổn thương sụn khớp trên trẻ nhỏ và thay đổi hệ vi khuẩn được ruột của trẻ, không cho con bú khi dùng levofloxacin.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Một số tác dụng không mong muốn (ví dụ như chóng mặt, choáng váng, buồn ngủ, rối loạn thị giác) có thể làm giảm khả năng tập trung và phản ứng của bệnh nhân, và do đó có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.

Quá liều

Quá liều Levofloxacin và độc tính

Triệu chứng khi dùng quá liều cấp tính của levofloxacin là các triệu chứng của hệ thần kinh trung ương như lú lẫn, chóng mặt, suy giảm ý thức và co giật, ảo giác, run; tăng thời gian QT trên điện tâm đồ cũng như các phản ứng dạ dày - ruột như buồn nôn và vết trợt niêm mạc.

Cách xử lý khi quá liều

Vì không có thuốc giải độc đặc hiệu, xử trí quá liều bằng cách loại thuốc ngay khỏi dạ dày nếu dùng đường uống, bù dịch đầy đủ cho người bệnh. Thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc liên tục không có hiệu quả loại levofloxacin ra khỏi cơ thể. Theo dõi điện tâm đồ vì thuốc gây kéo dài khoảng QT.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định.

Nguồn tham khảo