1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc giảm đau, hạ sốt, kháng viêm/
  4. Thuốc kháng viêm
Thuốc Methylprednisolone MKP 4mg Mekophar điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ (10 vỉ x 10 viên)

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Thương hiệu: Mekophar

Thuốc Methylprednisolone MKP 4mg Mekophar điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ (10 vỉ x 10 viên)

000301760 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng viêm

Số đăng ký

893110240100
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Rối loạn tâm thần, Loét dạ dày tá tràng, Loãng xương, Đái tháo đường (Tiểu đường), Suy tim, Cao huyết áp

Nhà sản xuất

MEKOPHAR

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Methylprednisolone MKP 4mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Hoá dược phẩm Mekophar chứa hoạt chất Methylprednisolon trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ, trong điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt. Methylprednisolone còn được chỉ định trong hội chứng thận hư nguyên phát.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.

Thuốc Methylprednisolone MKP 4mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Methylprednisolone MKP 4mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Methylprednisolone

4mg

Công dụng của Thuốc Methylprednisolone MKP 4mg

Chỉ định

Thuốc Methylprednisolone MKP 4mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Methylprednisolone được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: Viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ, trong điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.

Methylprednisolone còn được chỉ định trong hội chứng thận hư nguyên phát.

Dược lực học

Methylprednisolone là một glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt.

Dược động học

Khả dụng sinh học xấp xỉ 80%. Nồng độ huyết tương đạt mức tối đa 1 – 2 giờ sau khi dùng thuốc. Thời gian tác dụng sinh học khoảng 1,5 ngày, có thể coi là tác dụng ngắn.

Methylprednisolone được chuyển hóa trong gan, và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán hủy xấp xỉ 3 giờ.

Cách dùng Thuốc Methylprednisolone MKP 4mg

Cách dùng

Thuốc Methylprednisolone MKP 4mg dùng đường uống.

Liều dùng

Theo chỉ dẫn của thầy thuốc.

Liều khởi đầu 4 – 48 mg/ngày tùy theo từng loại bệnh. Liều này nên được duy trì hoặc điều chỉnh liều cho đến khi có đáp ứng.

Nếu điều trị trong thời gian dài nên xác định liều thấp nhất có hiệu quả. Giảm liều từ từ khi ngưng thuốc.

Khi cần dùng những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh. Trong liệu pháp cách ngày, dùng 1 liều duy nhất, cứ 2 ngày 1 lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.

Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú, sau khi đã qua khỏi cơn hen cấp tính: 32 – 48 mg/ngày, sau đó giảm dần liều và có thể ngưng thuốc trong vòng từ 10 ngày đến 2 tuần.

Cơn hen cấp tính: 32 – 48 mg/ngày x 5 ngày, sau đó dùng liều thấp hơn trong một tuần. Liều được giảm dần nhanh khi khỏi cơn hen cấp.

Bệnh thấp nặng: Lúc đầu: 0,8 mg/kg/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng 1 lần/ngày, tiếp theo là giảm dần tới liều thấp nhất có tác dụng.

Viêm khớp dạng thấp: 4 – 6 mg/ngày. Cấp tính: 16 – 32 mg/ngày, sau đó giảm dần nhanh.

Viêm loét đại tràng mạn tính, đợt cấp tính nặng: 8 – 24 mg/ngày.

Hội chứng thận hư nguyên phát: 0,8 – 1,6 mg/kg/ngày x 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6 - 8 tuần.

Thiếu máu tan máu trong miễn dịch: 64 mg/ngày, ít nhất trong 6 – 8 tuần.

Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày để thuyên giảm bệnh. Sau đó dùng liều duy trì thấp: 8 mg/ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Khi sử dụng Methylprednisolone dài hạn, có thể xuất hiện những triệu chứng quá liều gồm: Hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), loãng xương (toàn thân).

Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, có thể xảy ra tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận. Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn dùng thuốc.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Những tác dụng không mong muốn thường xảy ra nhiều nhất khi dùng methylprednisolone liều cao và dài ngày.

Methylprednisolone ức chế tổng hợp prostaglandin và như vậy làm mất tác dụng của prostaglandin trên đường tiêu hóa, gồm ức chế tiết acid dạ dày và bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Thường gặp:

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Tiêu hóa: Tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Da: Rậm lông.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Đái tháo đường.
  • Thần kinh cơ và xương: Đau khớp.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, glôcôm.
  • Hô hấp: Chảy máu cam.

Ít gặp:

  • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, cơn co giật, loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, sảng khoái.
  • Tim mạch: Phù, tăng huyết áp.
  • Da: Trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên - thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
  • Tiêu hóa: Loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
  • Thần kinh - cơ và xương: Yếu cơ, loãng xương, gẫy xương.
  • Khác: Phản ứng quá mẫn.

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng phụ không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Methylprednisolone MKP 4mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Methylprednisolone hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccin virus sống.

Thận trọng khi sử dụng

Suy tuyến thượng thận cấp có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột sau thời gian dài điều trị hoặc khi có stress.

Thận trọng ở những người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày - tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.

Sử dụng thận trọng đối với người cao tuổi, nên dùng ở liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có thể được.

Dùng corticoid liều cao có thể ảnh hưởng đến tác dụng của vaccin.

Thận trọng khi sử dụng cho người lái tàu xe hoặc vận hành máy, phụ nữ có thai và đang cho con bú.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa rõ ảnh hưởng của thuốc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng thuốc khi thật cần thiết

Tương tác thuốc

Methylprednisolone tác động đến chuyển hóa của ciclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazol, rifampicin.

Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và các thuốc lợi tiểu giảm kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của Methylprednisolone.

Methylprednisolone có thể gây tăng glucose huyết nên cần dùng liều insulin cao hơn.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Methylprednisolone MKP 4mg có thành phần gì?

  • Thuốc Methylprednisolone MKP 4mg dùng trong trường hợp nào?

  • Thuốc Methylprednisolone MKP 4mg dùng điều trị thiếu máu tan máu trong miễn dịch trong thời gian bao lâu?

  • Nồng độ huyết tương của thuốc Methylprednisolone MKP 4mg đạt mức tối đa sau bao lâu?

  • Thuốc Methylprednisolone MKP 4mg có ảnh hưởng đến tiêm vắc xin hay không?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • CD

    Chị Đan

    giá bn 1g
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Hoàng Thanh TânDược sĩ

      Chào chị Đan,

      Dạ sản phẩm có giá 50.000đ/hộp

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT chị đã để lại ạ.

      Thân mến!

      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • G

      Giang

      thuốc này bán nhiêu vậy shop?
      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Trần Hà Ái NhiDược sĩ

      Chào bạn Giang,

      Dạ sản phẩm có giá 50,000 ₫/ hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      7 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời