1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc kháng sinh, kháng nấm/
  4. Thuốc kháng sinh
Thuốc Metronidazol 250mg Bidiphar điều trị nhiễm động vật nguyên sinh, loét dạ dày tá tràng (10 vỉ x 10 viên)

Mẫu mã sản phẩm có thể thay đổi theo lô hàng

Thương hiệu: Bidiphar

Thuốc Metronidazol 250mg Bidiphar điều trị nhiễm động vật nguyên sinh, loét dạ dày tá tràng (10 vỉ x 10 viên)

000304150 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc kháng sinh

Số đăng ký

VD-28239-17
Cách tra cứu số đăng ký thuốc được cấp phép

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Mang thai, Dị ứng thuốc

Nhà sản xuất

BIDIPHAR

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Metronidazol 250mg là viên nén chứa hoạt chất Metronidazol dùng trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh, nhiễm vi khuẩn kỵ khí, điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác), phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật.

Đối tượng sử dụng

Người cao tuổi, Trẻ em

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sĩ.

Thuốc Metronidazol 250mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Metronidazol 250mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Metronidazole

250mg

Công dụng của Thuốc Metronidazol 250mg

Chỉ định

Thuốc Metronidazol 250mg chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như: Điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn âm đạo, Trichomonas vaginalis, Entamoeba histolytica (thể cấp tính ở ruột và thể áp xe gan), Dientamoeba fragilis ở trẻ em, Giardia lamblia, Dracunculus medinensis, Balantidium coli và Blastocystis hominis. Trong khi điều trị bệnh nhiễm Trichomonas, cần điều trị cho cả nam giới.

Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí:

Điều trị bổ sung bằng đường uống sau khi sử dụng metronidazol đường tĩnh mạch và bệnh nhân đã đi vào giai đoạn ổn định đối với các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do vi khuẩn kỵ khí nhạy cảm như nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn phụ khoa, nhiễm khuẩn da và các cấu trúc da, nhiễm khuẩn hệ thần kinh trung ương, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, nhiễm khuẩn xương và khớp, nhiễm khuẩn huyết và viêm màng trong tim. Phối hợp với uống neomycin hoặc kanamycin để phòng ngừa khi phẫu thuật ở người phải phẫu thuật trực tràng và phẫu thuật phụ khoa.

Viêm lợi hoại tử loét cấp, viêm lợi quanh thân răng và các nhiễm khuẩn răng khác do vi khuẩn kỵ khí. Bệnh Crohn có thể hoạt động ở kết tràng, trực tràng.

Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do Helicobacter pylori (phối hợp với một số thuốc khác).

Phòng nhiễm vi khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật.

Dược lực học

Nhóm dược lý: Thuốc kháng khuẩn, thuốc chống động vật nguyên sinh.

Mã ATC: A01A B17.

Dược lý và cơ chế tác dụng:

Metronidazol là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên động vật nguyên sinh như amíp, Giardia và trên vi khuẩn kỵ khí.

Cơ chế tác dụng của metronidazol còn chưa thật rõ. Trong tế bào vi khuẩn hoặc động vật nguyên sinh, nhóm 5-nitro của thuốc bị khử bởi nitroreductase của vi khuẩn thành các chất trung gian gây độc với tế bào.

Các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử DNA làm ngừng quá trình sao chép, cuối cùng làm tế bào bị chết. Nghiên cứu in vitro cho thấy một vài yếu tố ảnh hưởng tương đối tới độ nhạy cảm của vi khuẩn với thuốc đặc biệt là điều kiện yếm khí của môi trường nuôi cấy. Sự tương tác giữa các vi khuẩn và metronidazol cũng đã thấy mô tả: như metronidazol có thể ức chế E.coli khi có mặt B.fragilis và tăng tỷ lệ diệt khuẩn với B.fragilis khi môi trường có E.coli.

Metronidazol có tác dụng chống viêm với cơ chế hiện chưa rõ.

Phổ tác dụng:

Metronidazol có tác dụng hầu hết với các vi khuẩn kỵ khí và nhiều loại động vật nguyên sinh. Thuốc cũng có độc với cả các tế bào thiếu oxy hoặc giảm tiêu thụ oxy. Metronidazol không có tác dụng với nấm, virus và hầu hết các vi khuẩn hiếu khí và vi khuẩn kỵ khí không bắt buộc.

Với vi khuẩn:

In vitro, metronidazol có tác dụng với nhiều loại vi khuẩn gram âm kỵ khí như: Bacteroides fragilis, B.distasonis, B.ovatus, B.thetaiotaomicron, B.oreolyticus, B.vulgaris, Porphyromonas asaccharolytic, P.gingivalis, Prevotella bivia, P.disiens, P.intermedia, Fusobacterium và Veillonella, một số chủng Mobiluncus. Thuốc cũng tác dụng trên một số chủng kỵ khí gram dương nhu Clostridium, C.difficile, C.perfringens, Eubacterium, Peptococus và Peptostreptococus.

Hầu hết các chủng Gardnerella vaginalis chỉ nhạy cảm với metronidazol ở nồng độ cao. Tuy nhiên, chất chuyển hóa 2-hydroxy của metronidazol có tác dụng trên vi khuẩn này gấp khoảng 4 - 8 lần so với metronidazol nên thuốc có tác dụng in vivo. Metronidazol có tác dụng hạn chế trên Lactobacillus hoặc các vi khuẩn hiếu khí khác phân lập từ âm đạo.

In vitro, nồng độ tối thiểu ức chế 90% (MIC,%) các chủng vi khuẩn kỵ khí gram âm và dương nhạy cảm khoảng 0,125 – 6,25 µg/ml. Nghiên cứu cho thấy nếu nồng độ ức chế tối thiểu của thuốc vào khoảng ≤ 8 µg/ml thì được xem là nhạy cảm với metronidazol và nếu nồng độ đó ≥ 32 µg/ml thì xem như vi khuẩn đã kháng thuốc.

Với động vật nguyên sinh: Metronidazol có tác dụng với Entamoeba histolytica, Trichomonas vaginalis, Giardia lamblia và Balantidium coli.

In vitro, hầu hết các chủng E.histolytica và T.vaginalis bị ức chế ở nồng độ thấp hơn 3 µg/ml và hầu hết các chủng G.lamblia bị ức chế ở nồng độ khoảng từ 0,8 – 32 µg/ml.

Kháng thuốc:

Đã có báo cáo có tới 70 – 75% chủng Actinomyces spp. và Propionibacterium, Lactobacillus kháng metronidazol. Kháng chéo với các nitroimidazol kháng như tinidazol cũng đã xảy ra. Kháng thuốc tự nhiên và mắc phải ở một số chủng T.vaginalis cũng đã được thông báo.

Mặc dù chưa rõ về mức độ quan trọng trên lâm sàng nhưng nghiên cứu in vitro cho thấy một số chủng phân lập T.vaginalis giảm nhạy cảm với metronidazol cũng như giảm nhạy cảm với tinidazol. Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MLC) của tinidazol với chủng này thấp hơn so với của metronidazol. Một số trường hợp kháng thuốc hiếm gặp hơn đã thấy báo cáo với Bacteroides fragilis và các vi khuẩn kỵ khí khi điều trị dài ngày.

Nghiên cứu cho thấy các chủng kháng metronidazol chứa ít ferrodoxin, một protein có tác dụng xúc tác khử hóa metronidazol có trong các chủng này. Có lẽ vì ferrodoxin giảm nhưng không mất hoàn toàn nên trường hợp các vi khuẩn kháng thuốc vẫn có thể đáp ứng khi dùng metronidazol liều cao và kéo dài.

Khi dùng metronidazol đơn độc để điều trị Campylobacter hoặc Helicobacter pylori thì kháng thuốc phát triển khá nhanh. Do vậy, khi bị nhiễm cả vi khuẩn ưa khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.

Dược động học

Hấp thu: Metronidazol thường hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống.

Phân bố: Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 8 giờ và thể tích phân bố xấp xỉ thể tích nước trong cơ thể (0,6 – 0,8 lít/kg). Khoảng 10 – 20% thuốc liên kết với protein huyết tương. Metronidazol thâm nhập tốt vào các mô và dịch cơ thể, vào nước bọt và sữa mẹ. Nồng độ điều trị cũng đạt được trong dịch não tủy.

Chuyển hóa: Metronidazol chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa dạng hydroxy và acid. Các chất chuyển hóa vẫn còn phần nào tác dụng dược lý.

Thải trừ: Metronidazol thải trừ qua nước tiểu một phần dưới dạng glucuronic. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương khoảng 7 giờ.

Thời gian bán thải của chất chuyển hóa hydroxy là 9,5 đến 19,2 giờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường. Trên 90% liều uống được thải trừ qua thận trong 24 giờ, chủ yếu là các chất chuyển hóa hydroxy (30 – 40%), và dạng acid (10 – 22%). Dưới 10% thải trừ dưới dạng chất ban đầu. Khoảng 14% liều dùng thải trừ qua phân.

Ở người bệnh bị suy thận, thời gian bán thải chất ban đầu không có gì thay đổi, nhưng thời gian bán thải chất chuyển hóa hydroxy kéo dài gấp 4 – 17 lần. Chuyển hóa metronidazol có thể bị ảnh hưởng nhiều, khi bị suy gan nặng. Metronidazol có thể loại ra khỏi cơ thể có hiệu quả bằng thẩm tách máu.

Cách dùng Thuốc Metronidazol 250mg

Cách dùng

Thuốc Metronidazol 250mg uống cùng hoặc sau khi ăn.

Liều dùng

Liều metronidazol được tính quy đổi theo dạng base.

Liều uống thường dùng cho người lớn: 250 mg/lần, 3 – 4 lần/ngày hoặc 500 mg/lần, 2 lần/ngày. Thời gian điều trị theo tình trạng và từng trường hợp bệnh, thường từ 5 – 10 ngày.

Điều trị nhiễm động vật nguyên sinh

Bệnh do Trichomonas:

  • Điều trị trong 1 ngày: 2 g metronidazol, dùng liều duy nhất hoặc chia thành 2 liều (mỗi liều 1g) dùng trong cùng 1 ngày.
  • Hoặc: Điều trị trong 7 ngày: 250 mg/lần, 3 lần/ngày, dùng trong 7 ngày liên tục.
  • Điều trị đồng thời cho cả đối tượng có quan hệ tình dục. Nếu bệnh chưa khỏi, cần thiết điều trị tiếp một đợt, liều 500 mg/lần, 2 lần/ngày trong 7 – 14 ngày hoặc dùng một liều đơn 2 g tinidazol. Khoảng thời gian giữa các đợt điều trị là 4 – 6 tuần và cần xác định sự hiện diện của Trichomonas. Đếm số lượng bạch cầu nên được thực hiện trước và sau mỗi đợt điều trị.
  • Bệnh nhân mang thai không nên được điều trị trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Không nên sử dụng phương pháp điều trị trong 1 ngày ở bệnh nhân mang thai chưa có liệu pháp điều trị thay thế thích hợp (do thuốc đạt nồng độ trong cao hơn trong tuần hoàn của thai nhi).

Bệnh do amip:

Người lớn:

  • Đối với bệnh do amip cấp tính đường ruột (bệnh lỵ amip cấp tính): 750 mg/lần, 3 lần/ngày dùng trong 5 – 10 ngày.
  • Đối với áp xe gan do amip: 500 mg hoặc 750 mg/lần, 3 lần/ngày dùng trong 5 – 10 ngày.

Trẻ em: 35 – 50 mg/kg/24 h, chia làm 3 lần, uống trong 10 ngày.

Bệnh do Giardia:

Người lớn: Uống 250 mg/lần, 3 lần/ngày trong 5 – 7 ngày hoặc uống 1 liều 2 g/ngày, dùng trong 3 ngày liên tiếp.

Trẻ em: 15 mg/kg/ngày, chia làm 3 lần, trong 5 – 10 ngày.

Bệnh do giun rồng Dracunculus:

Người lớn và trẻ em: 25 mg/kg/ngày, uống trong 10 ngày; liều cho trẻ em không được vượt quá 750 mg/ngày (dù trẻ > 30 kg).

Nhiễm Blastocystic hominis: 750 mg/lần, 3 lần/ngày, dùng trong 10 ngày.

Điều trị nhiễm vi khuẩn kỵ khí

Với hầu hết các nhiễm trùng vi khuẩn kỵ khí, dùng liều khởi đầu 800 mg, sau đó là 400 mg/lần, 8 giờ. Hoặc dùng liều 500 mg/lần, 8 giờ/lần. Hoặc dùng liều theo cân nặng: 7,5 mg/kg/lần, 6 – 8 giờ một lần. Tổng liều tối đa không nên vượt quả 4 g trong 24 giờ. Đợt điều trị 7 – 10 ngày. Tuy nhiên, với các nhiễm trùng xương, khớp, đường hô hấp dưới và nội tâm mạc cần thời gian điều trị dài hơn.

Điều trị viêm loét dạ dày tá tràng do H.pylori

Uống 500 mg/lần, 3 lần mỗi ngày, có bismuth subsalicylat hoặc bismuth subcitrat keo và các kháng sinh khác như amoxicilin hoặc tetracyclin kết hợp với 1 thuốc ức chế bơm proton, đợt điều trị kéo dài 1 – 2 tuần.

Phòng nhiễm khuẩn kỵ khí sau phẫu thuật

Dùng liều 20 – 30 mg/ngày chia làm 3 lần.

Liều dùng cho các đối tượng đặc biệt

Bệnh nhân suy gan: Cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị bệnh não gan. Cần xem xét giảm liều: 1/3 liều dùng hàng ngày được dùng 1 lần/ngày.

Bệnh nhân cao tuổi: Thông tin điều chỉnh liều cho người cao tuổi còn hạn chế. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng, đặc biệt với liều cao.

Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận đang thẩm phân phúc mạc liên tục (IPD) hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục ngoại trú (CAPD).

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng:

Triệu chứng quá liều bao gồm: Buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên đã được báo cáo sau 5 tới 7 ngày dùng liều 6 – 10,4 g cách 2 ngày/lần.

Xử trí:

Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Tần suất các tác dụng phụ được định nghĩa theo các quy ước sau rất hay gặp (≥ 1/10); hay gặp (≥ 1/100 - < 1/10); hiếm gặp (≥ 1/1.000 - < 1/100); rất hiếm gặp (< 1/10.000); chưa rõ (chưa ước tính được từ dữ liệu sẵn có).

Các phản ứng có hại nghiêm trọng hiểm khi xảy ra với các phác đồ khuyến cáo tiêu chuẩn. Khi dự định sử dụng liệu pháp liên tục để điều trị bệnh mãn tính, dùng trong thời gian dài hơn so với khuyến cáo, các bác sỹ cần xem xét lợi ích điều trị với nguy cơ của bệnh thần kinh ngoại biên.

Các rối loạn máu và hệ bạch huyết:

  • Rất hiếm gặp: Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
  • Chưa rõ: Giảm bạch cầu, các rối loạn do ức chế tủy xương như thiếu máu bất sản.

Các rối loạn hệ thống miễn dịch:

  • Hiếm gặp: Sốc phản vệ.
  • Chưa rõ: Phù mạch, mề đay, sốt.

Các rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Chưa rõ: Chán ăn.

Các rối loạn tâm thần:

  • Rất hiếm gặp: Sự nhầm lẫn và ảo giác.

Các rối loạn hệ thần kinh:

  • Rất hiếm gặp:
    • Bệnh não (như: Nhầm lẫn, sốt, đau đầu, ảo giác, bại liệt, nhạy cảm với ánh sáng, rối loạn thị giác và vận động, cứng cổ) và hội chứng tiểu não bán cấp (như: Mất điều hòa, chứng loạn cận ngôn, suy yếu dáng đi, rung giật nhãn cầu và run). Các trường hợp này có thể hết xảy ra khi ngưng sử dụng thuốc.
    • Buồn ngủ, chóng mặt, đau đầu, co giật.
  • Chưa rõ:
    • Trong khi điều trị liều cao hoặc kéo dài với metronidazol, trầm cảm, dị cảm, bệnh lý thần kinh ngoại biên hoặc co giật như động kinh thoáng qua đã được báo cáo. Hầu hết các trường hợp bệnh thần kinh hết xảy ra sau khi ngưng điều trị hoặc giảm liều.
    • Mất phối hợp trong vận động.

Các rối loạn mắt:

  • Rất hiếm gặp: Chứng nhìn đôi và cận thị.

Các rối loạn hệ tiêu hóa:

  • Chưa rõ: Mùi vị khó chịu trong miệng, rối loạn vị giác, viêm niêm mạc miệng, chứng lưỡi lông, viêm lưỡi, buồn nôn, nôn, rối loạn dạ dày – ruột, tiêu chảy, đau bụng, chán ăn.

Các rối loạn gan mật:

  • Rất hiếm gặp:
    • Tăng enzym gan (AST, ALT, phosphatase kiềm), viêm gan ứ mật hoặc dạng hỗn hợp, tổn thương tế bào gan, vàng da và viêm tụy.
    • Các rối loạn này có thể hồi phục khi ngưng sử dụng thuốc.
    • Nhiều trường hợp suy gan cần phải cấy ghép gan đã được báo cáo ở những bệnh nhận được điều trị kết hợp metronidazol với các thuốc kháng sinh khác.

Các rối loạn tai và tai trong:

  • Chưa rõ: Giảm hoặc mất thính lực (bao gồm cả thần kinh thính giác), ù tai.

Các rối loạn da và mô dưới da:

  • Rất hiếm gặp: Phát ban da, phát ban mụn mủ, ngứa, đỏ bừng.
  • Chưa rõ: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì da nhiễm độc, hồng ban nhiễm sắc cố định.

Các rối loạn cơ xương khớp, mô liên kết và xương:

  • Rất hiếm gặp: Đau cơ, đau khớp.

Các rối loạn thận và tiết niệu:

  • Rất hiếm gặp: Nước tiểu sẫm màu (do chất chuyển hóa của metronidazol).

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Metronidazol 250mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân mẫn cảm với metronidazol, các dẫn chất nitro-imidazol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Chống chỉ định 3 tháng đầu tiên của thai kỳ ở bệnh nhân nhiễm Trichomonas.

Thận trọng khi sử dụng

Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu enzym Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng vì thuốc có thành phần lactose.

Bệnh nhân không nên uống rượu trong ít nhất 48 giờ sau khi ngừng điều trị với metronidazol. Phản ứng kiểu disulfiram với hạ huyết áp và nôn đã xảy ra.

Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Metronidazol không nên sử dụng ở bệnh nhân bị rối loạn tạo máu hoặc có bệnh ở hệ thần kinh trung ương thể hoạt động không do nhiễm trùng. Liều cao metronidazol có thể che dấu sự hiện diện của bệnh giang mai.

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân bị động kinh hoặc co giật do liều cao của metronidazol có thể gây co giật. Theo dõi thường xuyên các dấu hiệu lâm sàng và các xét nghiệm nếu điều trị hơn 10 ngày.

Cần cân nhắc lợi ích điều trị và nguy cơ bệnh thần kinh ngoại vi nếu điều trị liên tục cho các bệnh mãn tính. Có khả năng Trichomonas vaginalis có thể vẫn tồn tại sau khi được loại bỏ ở nhiễm trùng do lậu cầu. Thời gian bán thải của metronidazol vẫn không thay đổi ở bệnh nhân suy thận. Vì vậy, không cần giảm liều sử dụng. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân này, chất chuyển hóa của metronidazol được giữ lại trong máu. Ý nghĩa lâm sàng này chưa rõ đến hiện tại.

Ở những bệnh nhân đang thẩm tách máu, metronidazol và chất chuyển hóa có thể được loại bỏ hiệu quả trong chu kỳ 8 giờ thẩm tách máu.

Vì vậy, metronidazol nên được sử dụng ngay sau thẩm tách máu. Metronidazol được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình oxy hóa ở gan. Độ thanh thải của metronidazol có thể giảm đáng kể ở bệnh nhân bị suy gan tiến triển.

Sự tích lũy đáng kể và nồng độ cao của metronidazol trong máu có thể xảy ra bệnh nhân bị bệnh não gan và điều này góp phần làm nặng thêm các triệu chứng của bệnh não gan. Do đó, cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân bị bệnh não gan. Liều dùng hàng ngày nên giảm đến 1/3 và sử dụng 1 lần mỗi ngày.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Bệnh nhân nên được cảnh báo về khả năng buồn ngủ, chóng mặt, lú lẫn, ảo giác, co giật hoặc rối loạn thị giác thoáng qua. Không nên lái xe và vận hành máy móc nếu các triệu chứng này xảy ra.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Metronidazol qua hàng rào nhau thai khá nhanh, đạt được một tỷ lệ nồng độ giữa cuống nhau thai và huyết tương mẹ là xấp xỉ 1. Mặc dù hàng ngàn người mang thai đã dùng thuốc, nhưng chưa thấy có thông báo về việc gây quái thai. Tuy nhiên cũng có 1 số nghiên cứu đã thông báo nguy cơ sinh quái thai tăng khi dùng thuốc vào 3 tháng đầu thai kì. Do đó không nên dùng trong thời gian đầu khi mang thai, trừ khi buộc phải dùng.

Thời kỳ cho con bú: Metronidazol bài tiết vào sữa mẹ khá nhanh, trẻ bú có thể có nồng độ thuốc trong huyết tương bằng khoảng 15% nồng độ ở mẹ. Nên ngưng cho bú khi điều trị bằng metronidazol.

Tương tác thuốc

Tăng tác dụng thuốc uống chống đông máu, đặc biệt warfarin, vì vậy tránh dùng cùng lúc. Metronidazol có tác dụng kiểu disulfiram. Vì vậy không dùng đồng thời 2 thuốc này để tránh tác dụng độc trên thần kinh như loạn thần, lú lẫn.

Dùng đồng thời metronidazol và phenobarbital làm tăng chuyển hóa metronidazol nên metronidazol thải trừ nhanh hơn.

Dùng metronidazol cho người bệnh đang có nồng độ lithi trong máu cao (do đang dùng lithi) sẽ làm nồng độ lithi huyết thanh tăng lên, gây độc.

Metronidazol tăng tác dụng của vecuronium là một thuốc giãn cơ không khử cực.

Metronidazol làm giảm độ thanh thải của S-fluorouracil và do đó có thể làm tăng độc tính của 5-fluorouracil.

Bệnh nhân đang dùng ciclosporin có nguy cơ tăng cao nồng độ ciclosporin huyết thanh. Nếu cần thiết phải sử dụng đồng thời, ciclosporin huyết thanh và creatinin huyết thanh nên được theo dõi chặt chẽ.

Metronidazol đã được báo cáo làm tăng nồng độ busulfan huyết tương, do đó có thể tăng nguy cơ độc tính nặng của busulfan. Metronidazol không nên sử dụng đồng thời với busulfan trừ khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ. Nếu không có liệu pháp điều trị thay thế metronidazol và sử dụng đồng thời với busulfan là cần thiết, cần phải theo dõi thường xuyên nồng độ busulfan huyết tương và điều chỉnh tương ứng liều của busulfan.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Câu hỏi thường gặp

  • Thuốc Metronidazol 250mg thuộc nhóm dược lý và mã ATC nào?

  • Thuốc Metronidazol 250mg nên uống trước hay sau khi ăn?

  • Lỡ uống quá liều thuốc Metronidazol 250mg phải làm sao?

  • Phụ nữ có thai có dùng thuốc Metronidazol 250mg được hay không?

  • Uống rượu khi sử dụng thuốc Metronidazol 250mg gây ảnh hưởng như thế nào?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)

Lọc theo:

Mới nhất
Cũ nhất
Hữu ích nhất
  • A

    An

    Xin giá hộp với
    11 tháng trước

    Hữu ích

    Trả lời
    • Trần Thu PhươngDược sĩ

      Chào bạn An,
      Dạ sản phẩm có giá 42,000 ₫/ hộp.
      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.
      Thân mến!

      11 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • S

      Sương

      thuốc này bao nhiêu ak?
      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời
    • Lữ Thị Anh ThưDược sĩ

      Chào bạn Sương,

      Dạ sản phẩm có giá 42,000 đồng/ Hộp ạ.

      Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ.

      Thân mến!

      10 tháng trước

      Hữu ích

      Trả lời