Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc tim mạch & máu/
  4. Thuốc tim mạch huyết áp
Thuốc Nebivox 5mg Micro điều trị tăng huyết áp (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Nebivox 5mg Micro điều trị tăng huyết áp (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Nebivox 5mg Micro điều trị tăng huyết áp (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Nebivox 5mg Micro điều trị tăng huyết áp (1 vỉ x 10 viên)
Thuốc Nebivox 5mg Micro điều trị tăng huyết áp (1 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Micro

Thuốc Nebivox 5mg Micro điều trị tăng huyết áp (1 vỉ x 10 viên)

000051930 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc tim mạch huyết áp

Dạng bào chế

Viên nén

Quy cách

Hộp 1 vỉ x 10 viên

Thành phần

Chỉ định

Chống chỉ định

Hội chứng suy nút xoang, U tủy thượng thận, Suy gan, Huyết áp thấp, Dị ứng thuốc, Hen phế quản, Phổi tắc nghẽn mạn tính

Nhà sản xuất

MICRO

Nước sản xuất

Ấn Độ

Xuất xứ thương hiệu

Ấn Độ

Số đăng ký

VN-17116-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Nebivox của công ty Micro Labs Limited, thành phần chính là nebivolol hydrochloride. Thuốc có tác dụng điều trị tăng huyết áp.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Nebivox 5mg là gì ?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Nebivox 5mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Nebivolol

5mg

Công dụng của Thuốc Nebivox 5mg

Chỉ định

Nebivox được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:

  • Điều trị các trường hợp tăng huyết áp từ nhẹ tới trung bình.
  • Nebivolol có thể dùng khi huyết áp tăng cao.

Dược lực học

Nebivolol là một hỗn hợp racemic gồm hai dạng đồng phân SRRR - nebivolol (hay d - nebivolol) và RSSS - nebivolol (hay I - nebivolol). Nebivolol ức chế thụ thể beta - 1 chọn lọc. Thuốc cũng điều hòa việc phóng thích nitric oxide để tạo ra sự giãn mạch, từ đó giảm toàn bộ sức cản ngoại biên, làm giảm huyết áp.

Dược động học

Hấp thu

Có thể uống nebivolol cùng hoặc không cùng với thức ăn với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 2 – 6 giờ sau khi uống thuốc.

Chuyển hóa

Thuốc được chuyển hoá một phần thành các chất chuyển hóa hydroxyl có hoạt tính. Sinh khả dụng của nebivolol trung bình là 12% ở chất chuyển hoá có hoạt tính và hầu như không còn ở chất chuyển hoá ít hoạt tính. Nhưng sinh khả dụng trung bình của các chất đối hình và các chất chuyển hóa hydroxyl là hoàn toàn tương tự giữa các chất chuyển hoá có hoạt tính và ít hoạt tính; không thấy có sự khác nhau giữa các tác dụng dược lý học.

Cách dùng Thuốc Nebivox 5mg

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống.

Liều dùng

Người lớn

01 viên 5 mg x 1 lần/ngày, tốt nhất là uống vào cùng một thời điểm trong ngày, có thể uống cùng hoặc không cùng với bữa ăn.

Uống kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác: Khi uống Nebivox 5 mg với hydrochlorothiazide 12,5 mg – 25 mg thì sẽ làm tăng tác dụng hạ huyết áp.

Bệnh nhân suy thận

Liều khuyến cáo ban đầu là 2,5 mg mỗi ngày. Liều hàng ngày có thể tăng tới 5 mg nếu cần.

Người cao tuổi

Bệnh nhân trên 65 tuổi, liều khuyến cáo ban đầu là 2,5 mg mỗi ngày. Liều hàng ngày có thể tăng tới 5 mg nếu cần. Do vận động hạn chế của bệnh nhân trên 75 tuổi nên phải rất thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân này.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng: Giảm nhịp tim, hạ huyết áp, co thắt phế quản, suy tim cấp.

Điều trị: Kiểm tra đường huyết và điều trị triệu chứng và nâng đỡ hợp lý.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng Nebivox bạn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn (ADR).

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi và cảm giác khác thường.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Toàn thân: Khó thở và phù nề.

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy, táo bón, buồn nôn.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Thuốc Nebivox chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với nebivolol.
  • Bệnh nhân suy gan.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân hen phế quản, bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
  • Bệnh nhân có đau thắt ngực Prinzmetal, hạ huyết áp quá thấp (90/60), nhịp tim quá chậm (dưới 50 lần/phút), bệnh suy nút xoang, block nhĩ thất cấp 2,3, block xoang nhĩ, suy tim nặng (độ 4), sốc tim, toan chuyển hoá, u tuyến thượng thận.
  • Trẻ em: Đến nay, chưa có đủ kinh nghiệm về sử dụng nebivolol cho trẻ em, vì vậy không nên dùng cho đối tượng này.

Thận trọng khi sử dụng

Thận trọng: Ngừng thuốc đột ngột có thể làm gia tăng cơn đau thắt ngực ở bệnh nhân thiếu máu cục bộ. Phải ngừng thuốc từ từ (trong khoảng từ 1 - 2 tuần) và bệnh nhân phải có một chế độ tập luyện phù hợp trong trong quá trình ngừng thuốc. Nếu mạch giảm xuống dưới 50 - 55 lần/phút khi nghỉ ngơi và/hoặc khi bệnh nhân có các triệu chứng của chậm nhịp tim thì cần phải giảm liều.

Cảnh báo: Chất đối kháng beta - adrenergic có thể làm khả năng dị ứng và làm nặng thêm phản ứng quá mẫn.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi và cảm giác khác thường nên không lái xe và vận hành máy móc sau khi dùng thuốc.

Thời kỳ mang thai

Không nên dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có thông tin về sự an toàn dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú. Vì vậy nhà sản xuất khuyến cáo không nên dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Khi uống cùng với các thuốc làm hạ huyết áp, bao gồm thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc chống động kinh có thể làm giảm tác dụng của nebivolol.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)