Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Thuốc/
  3. Thuốc bổ & vitamin/
  4. Thuốc bổ
Thuốc Vitatrum C 1000mg Reliv ngăn ngừa và điều trị bệnh do thiếu vitamin C (10 viên)
Thuốc Vitatrum C 1000mg Reliv ngăn ngừa và điều trị bệnh do thiếu vitamin C (10 viên)
Thuốc Vitatrum C 1000mg Reliv ngăn ngừa và điều trị bệnh do thiếu vitamin C (10 viên)
Thuốc Vitatrum C 1000mg Reliv ngăn ngừa và điều trị bệnh do thiếu vitamin C (10 viên)
Thuốc Vitatrum C 1000mg Reliv ngăn ngừa và điều trị bệnh do thiếu vitamin C (10 viên)
Thuốc Vitatrum C 1000mg Reliv ngăn ngừa và điều trị bệnh do thiếu vitamin C (10 viên)
Thuốc Vitatrum C 1000mg Reliv ngăn ngừa và điều trị bệnh do thiếu vitamin C (10 viên)
Thuốc Vitatrum C 1000mg Reliv ngăn ngừa và điều trị bệnh do thiếu vitamin C (10 viên)
Thuốc Vitatrum C 1000mg Reliv ngăn ngừa và điều trị bệnh do thiếu vitamin C (10 viên)
Thuốc Vitatrum C 1000mg Reliv ngăn ngừa và điều trị bệnh do thiếu vitamin C (10 viên)
Thuốc Vitatrum C 1000mg Reliv ngăn ngừa và điều trị bệnh do thiếu vitamin C (10 viên)
Thương hiệu: Reliv

Thuốc Vitatrum C 1000mg Reliv ngăn ngừa và điều trị bệnh do thiếu vitamin C (10 viên)

000461990 đánh giá0 bình luận

Danh mục

Thuốc bổ

Dạng bào chế

Viên nén sủi bọt

Quy cách

Hộp 10 Viên

Thành phần

Acid Ascorbic

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM RELIV

Nước sản xuất

Việt Nam

Xuất xứ thương hiệu

Ấn Độ

Số đăng ký

VD-18609-13

Thuốc cần kê toa

Mô tả ngắn

Thuốc Vitatrum C là sản phẩm của Reliv, có thành phần chính là Acid Ascorbic. Đây là thuốc được sử dụng để ngừa và điều trị bệnh do thiếu vitamin C, suy nhược, làm việc quá sức, cảm cúm, thời kỳ dưỡng bệnh; phụ trị trong nhiễm khuẩn làm tăng sức đề kháng.

Lưu ý

Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ, mọi thông tin trên Website chỉ mang tính chất tham khảo.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.
Sản phẩm cần tư vấn từ dược sỹ.

Thuốc Vitatrum C 1000mg là gì?

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của Thuốc Vitatrum C 1000mg

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acid Ascorbic

1000mg

Công dụng của Thuốc Vitatrum C 1000mg

Chỉ định

Thuốc Vitatrum C được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Ngừa và điều trị bệnh do thiếu vitamin C, suy nhược, làm việc quá sức, cảm cúm, thời kỳ dưỡng bệnh.
  • Phụ trị trong nhiễm khuẩn làm tăng sức đề kháng.

Dược lực học

Chưa có dữ liệu.

Dược động học

Chưa có dữ liệu.

Cách dùng Thuốc Vitatrum C 1000mg

Cách dùng

Hòa tan viên thuốc vào 1/2 ly nước để được một dung dịch thơm, vị chua ngọt trước khi uống.

Liều dùng

Liều lượng: 1 viên mỗi ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Các triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, kích thích dạ dày và tiêu chảy.

Xử trí: Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Khi sử dụng thuốc Vitatrum C bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):

  • Buồn nôn, nôn, ợ nóng, tiêu chảy.
  • Đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ.
  • Tăng oxalat niệu.
  • Thiếu máu huyết tán (ở người thiếu hụt G6PD).

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Vitatrum C chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Chống chỉ định dùng Vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt Glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán).
  • Người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và rối loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận).
  • Người bệnh Thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).
  • Người không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose và galactose hoặc thiếu hụt sucrase – isomaltase do công thức có chứa đường trắng.

Thận trọng khi sử dụng

Cần rất thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh trong các trường hợp sau:

  • Dùng Vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt Vitamin C. Uống liều lớn Vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.
  • Tăng oxalat có thể xảy ra khi dùng liều cao Vitamin C. Vitamin C có thể gây acid hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.
  • Người bệnh thiếu hụt Glucose - 6 - phosphat dehydrogenase dùng liều cao Vitamin C có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao Vitamin C.
  • Thận trọng đối với các bệnh nhân theo chế độ ăn kiêng hoặc hạn chế muối cần cân nhắc đến lượng muối natri trong khẩu phần hàng ngày vì trong mỗi viên thuốc có chứa khoảng 285 mg natri.
  • Thận trọng đối với các bệnh nhân đái tháo đường, vì mỗi viên thuốc có chứa khoảng 290 mg đường trắng.
  • Không dùng thuốc vào buổi tối vì Vitamin C làm tỉnh táo có thể gây khó ngủ.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

Thuốc làm tỉnh táo, không gây ảnh hưởng bất lợi cho người lái xe hay vận hành máy móc.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

Vitamin C đi qua nhau thai. Nếu dùng Vitamin C theo nhu cầu bình thường thì không xảy ra vấn đề gì. Đây là Vitamin C liều cao nên khi dùng cho phụ nữ mang thai có thể làm tăng nhu cầu về Vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng Vitamin C theo nhu cầu bình thường chưa thấy tác hại gì cho trẻ bú mẹ.

Tương tác thuốc

  • Vitamin C làm tăng hấp thu sắt qua đường tiêu hóa. Dùng đồng thời Vitamin C với Aspirin làm giảm bài tiết Aspirin và tăng bài tiết Vitamin C.
  • Dùng đồng thời Vitamin C với Fluphenazin làm giảm nồng độ Fluphenazin trong huyết tương. Sự acid hóa nước tiểu sau khi dùng Vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.
  • Vitamin C liều cao làm phá hủy Vitamin B12, nên dùng cách xa ra 1 giờ.
  • Vitamin C là chất khử mạnh có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm sinh hóa nước tiểu như xét nghiệm glucose và một số xét nghiệm khác.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Để xa tầm tay trẻ em, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Trần Huỳnh Minh NhậtĐã kiểm duyệt nội dung

Dược sĩ chuyên khoa Dược lý - Dược lâm sàng. Tốt nghiệp 2 trường đại học Mở và Y Dược TP. Hồ Chí Minh. Có kinh nghiệm nghiên cứu về lĩnh vực sức khỏe, đạt được nhiều giải thưởng khoa học. Hiện là Dược sĩ chuyên môn phụ trách xây dựng nội dung và triển khai dự án đào tạo - Hội đồng chuyên môn tại Nhà thuốc Long Châu.

Xem thêm thông tin

Sản phẩm liên quan

Câu hỏi thường gặp

  • Dược lực học là gì?

  • Dược động học là gì?

  • Tác dụng phụ của thuốc là gì? Cách phòng tránh tác dụng phụ của thuốc

  • Sử dụng thuốc đúng cách như thế nào?

  • Các dạng bào chế của thuốc?

Đánh giá sản phẩm

Hãy sử dụng sản phẩm và trở thành người đầu tiên đánh giá trải nghiệm nha.

Hỏi đáp (0 bình luận)