Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu

Acrivastine: Thuốc kháng histamine H1

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ
  • Mặc định

  • Lớn hơn

Nội dung chính

Mô tả

Tên thuốc gốc (Hoạt chất)

Acrivastine

Loại thuốc

Thuốc kháng histamine H1.

Thành phần

60 mg pseudoephedrine hydrochloride.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang: 8 mg

Viên nang phối hợp: Acrivastine/ pseudoephedrine hydrochloride: 8 mg/ 60 mg

Chỉ định

Làm giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng.

Bệnh mề đay tự phát mãn tính.

Dược lực học

Acrivastine có tác dụng làm giảm triệu chứng cho những bệnh lý phụ thuộc hoàn toàn hoăc một phần vào việc phóng thích ồ ạt histamine. Acrivastine là một chất đối kháng mạnh với histamine nhưng không gây tác động kháng cholinergic và khả năng đi qua hàng rào máu não thấp.

Động lực học

Hấp thu

Acrivastine được hấp thu tốt qua ruột. Nồng độ đỉnh trong huyết tương  khoảng 150 ng/ ml, đạt được trong khoảng 1,5 giờ sau khi dùng 8 mg acrivastine. 

Phân bố

Acrivastine liên kết với protein khoảng 50%, chủ yếu là với albumin.

Chuyển hóa

Chưa ghi nhận.

Thải trừ

T1/2 khoảng 1,5 giờ. Acrivastine được bài tiết phần lớn dưới dạng không đổi, qua nước tiểu. Chủ yếu bài tiết qua thận.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác

Thuốc ức chế thần kinh.

Không có dữ liệu để chứng minh sự tương tác giữa acrivastine và ketoconazole, erythromycin. Tuy nhiên, do sự tương tác đã biết giữa các hợp chất này và các thuốc kháng histamine không gây ngủ khác, nên thận trọng khi dùng chung với acrivastine.

Tương tác với thực phẩm 

Rượu: Tăng các tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, lú lẫn và khó tập trung, có thể bị suy giảm khả năng suy nghĩ, phán đoán và phối hợp vận động.

Thận trọng khi dùng chung với nước ép bưởi.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc Acrivastine cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với acrivastine và thành phần tá dược khác trong thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Liều lượng & cách dùng

Liều dùng Acrivastine

Người lớn

Người lớn đến 65 tuổi: 8 mg/ lần, có thể lên đến 3 lần/ ngày.

Người cao tuổi > 65 tuổi: Chưa có nghiên cứu cụ thể nào được thực hiện ở người cao tuổi. Cho đến khi có thêm thông tin, không nên dùng acrivastine cho bệnh nhân cao tuổi.

Trẻ em 

Trẻ em ≥ 12 tuổi: 8 mg/ lần, có thể lên đến 3 lần/ ngày.

Tính an toàn và hiệu quả của acrivastine ở trẻ em dưới 12 tuổi vẫn chưa được thiết lập. Do đó không nên dùng cho đối tượng này.

Đối tượng khác 

Bệnh nhân suy thận:

Acrivastine được thải trừ chủ yếu qua thận và có thể tích tụ ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Điều trị bằng thuốc có chứa acrivastine nên được thực hiện một cách thận trọng ở những bệnh nhân này.

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống, có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

Tác dụng phụ

Thường gặp 

Buồn ngủ, khô miệng.

Ít gặp 

Chưa ghi nhận.

Hiếm gặp

Chưa ghi nhận.

Không xác định tần suất 

Quá mẫn, khó thở, sưng mặt, chóng mặt, phát ban.

Lưu ý

Lưu ý chung

Sử dụng đồng thời acrivastine với thuốc ức chế thần kinh trung ương, bao gồm rượu, thuốc an thần và thuốc an thần, có thể gây suy giảm sự tỉnh táo.

Bệnh nhân suy thận nên tham khảo ý kiến ​​của bác sĩ trước khi sử dụng.

Dùng thận trọng ở bênh nhân tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn môn vị tá tràng, động kinh, suy gan và người cao tuổi (> 65 tuổi).

Lưu ý với phụ nữ có thai

Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát ở phụ nữ mang thai. Acrivastine, giống như hầu hết các loại thuốc, không nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú trừ khi lợi ích tiềm năng của việc điều trị cho người mẹ cao hơn bất kỳ nguy cơ nào có thể xảy ra đối với thai nhi đang phát triển.

Sử dụng acrivastine toàn thân không gây ra tác động lên phôi thai, không làm suy giảm khả năng sinh sản ở động vật.

Lưu ý với phụ nữ cho con bú

Chưa có thông tin có sự hiện diện của acrivastine trong sữa mẹ, tuy nhiên chỉ sử dụng khi lợi cho mẹ lớn hơn nguy cơ cho trẻ.

Lưu ý khi lái xe và vận hành máy móc

Acrivastine có thể gây chóng mặt và buồn ngủ. Tuy nhiên vì có sự khác biệt về đáp ứng thuốc của mỗi cá nhân, nên thận trọng với các  bệnh nhân tham gia vào hoạt động đòi hỏi sự tỉnh táo như lái xe, vận hành máy móc, người làm việc trên cao và các trường hợp khác, cho đến khi bệnh nhân đã quen với phản ứng của cơ thể với thuốc.

Quá liều

Quá liều và xử trí

Quá liều và độc tính

Buồn ngủ, bồn chồn, tăng động và nhịp tim nhanh đã được báo cáo khi dùng quá liều.

Khi vượt quá liều điều trị khuyến cáo, acrivastine được phát hiện làm giảm khả năng lái xe. Tác dụng này liên quan đến lượng acrivastine dùng vượt quá liều lượng tối đa được khuyến nghị hàng ngày.

Cách xử lý khi quá liều

Nên bắt đầu liệu pháp hỗ trợ thích hợp, bao gồm than hoạt tính nếu có chỉ định.

Quên liều và xử trí

Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều đã quy định

Nguồn tham khảo

Các sản phẩm có thành phần Acrivastine

  1. Thuốc Allergex 8mg OPV điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay vô căn mạn tính (5 vỉ x 10 viên)

  2. Thuốc Vasmetine Medisun điều trị viêm mũi dị ứng (3 vỉ x 10 viên)