Tải ứng dụng
Tư vấn ngay: 1800 6928
Thuốc Vasmetine 8mg Medisun điều trị viêm mũi dị ứng (3 vỉ x 10 viên)
Thương hiệu: Medisun

Thuốc Vasmetine 8mg Medisun điều trị viêm mũi dị ứng (3 vỉ x 10 viên)

00029436

Chọn đơn vị tính

Hộp

Vỉ

Viên

Danh mục

Thuốc kháng histamin & kháng dị ứng

Dạng bào chế

Viên nén bao phim

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Thành phần

Xuất xứ thương hiệu

Việt Nam

Nhà sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ME DI SUN

Số đăng ký

VD-32625-19

Thuốc cần kê toa

Không

Mô tả ngắn

Vasmetine là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm MeDiSun có thành phần chính là Acrivastin làm giảm các triệu chứng trong viêm mũi dị ứng, bao gồm cả trường hợp dị ứng phấn hoa hay các trường hợp bị nổi mề đay mạn tính vô căn.

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Thành phần của

Thông tin thành phần

Hàm lượng

Acrivastine

8 mg

Công dụng của

Chỉ định

Vasmetine chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Làm giảm các triệu chứng trong viêm mũi dị ứng, bao gồm cả trường hợp dị ứng phấn hoa.
  • Các trường hợp bị nổi mề đay mạn tính vô căn.

Dược lực học

Mã ATC: R06AX18

Nhóm dược lí: Thuốc chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn Acrivastin là một chất đối kháng mạnh, chọn lọc cao các thụ thể histamin H1 với tác dụng kéo dài và không có tác dụng kháng cholinergic.

Sau khi sử dụng liều yêu cầu ở người tình nguyện khỏe mạnh, không quan sát thấy tác dụng kéo dài khoảng QT hoặc các tác dụng phụ trên tim khác ở những nghiên cứu đặc hiệu trên tim của acrivastin

Dược động học

Hấp thu tốt từ đường tiêu hóa; đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong khoảng 1,5 giờ. Thời gian bán thải huyết tương: khoảng 1,5 giờ. Bài tiết chủ yếu trong nước tiểu (dạng không đổi và dạng chuyển hóa).

Cách dùng

Cách dùng

Vasmetine dùng đường uống.

Liều dùng

Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn dưới 65 tuổi: 1 viên/lần x 1-3 lần/ngày.

Người cao tuổi: Chưa có nghiên cứu đầy đủ trên đối tượng người cao tuổi, do đó không nên dùng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Tính an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc cho trẻ em trên 12 tuổi chưa được thiết lập do đó không nên dùng thuốc cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Bệnh nhân suy thận: Chống chỉ định khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận nặng.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Làm gì khi dùng quá liều?

Triệu chứng

Chưa có trường hợp quá liều cấp xảy ra khi dùng acrivastin, 25 bệnh nhân dùng acrivastin với liều cao đến 1200 mg mỗi ngày không thấy có hoặc chỉ xuất hiện các dấu hiệu và triệu chứng nhẹ như rối loạn tiêu hóa, nhức đầu và buồn ngủ.

Điều trị

Chủ yếu điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Có thể gây nôn ở bệnh nhân còn tỉnh táo. Nếu có chỉ định, có thể rửa dạ dày.

Nên có biện pháp theo dõi về hô hấp, đặc biệt ở trẻ em. Không có thông tin sự hữu hiệu của thẩm phân.

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Tính an toàn của acrivastin dựa trên số liệu sẵn có từ 10 thử nghiệm lâm sàng có đối chứng - giả dược trên 373 đối tượng được điều trị, kết quả cho thấy các tác dụng ngoại ý được báo cáo ≥ 1%.

Ngoài ra, các tác dụng không mong muốn (ADRs) được xác định trong quá trình lưu hành thuốc bao gồm:

Các tần số xuất hiện ADR được quy ước như sau: Rất thường gặp (ADR ≥1/10), Thường gặp (1/10>ADR>1/10), Ít gặp (1/100> ADR ≥ 1/1000), Hiếm gặp (1/1000 > ADR 1/10000), Rất hiếm gặp (ADR<1/10000), không rõ (không thể thiết lập được từ các dữ liệu sẵn có).

Các phản ứng bất lợi của thuốc được báo cáo trong quá trình lưu hành thuốc. Danh mục tần suất ước tính từ các thử nghiệm lâm sàng hoặc nghiên cứu dịch tễ học.

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Không rõ: Phản ứng quá mẫn (khó thở, sưng phù mặt).

Hệ thần kinh trung ương:

  • Rất thường gặp: Ngủ gà.
  • Thường gặp: Chóng mặt.

Hệ tiêu hóa:

Da và mô dưới da:

  • Không rõ: Phát ban.

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Lưu ý

Trước khi sử dụng thuốc bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới.

Chống chỉ định

Thuốc Vasmetine chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi.

Thận trọng khi sử dụng

Thuốc có chứa lactose do đó bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase Lapp hay kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

Thuốc có chứa natri starch glycolate do đó cần thận trọng đối với trường hợp ăn kiêng muối.

Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chuyển hóa pocphirin, tăng nhãn áp góc đóng, bí tiểu, phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn môn vị tá tràng, động kinh, suy gan và người cao tuổi.

Thuốc có thể gây buồn ngủ, nhưng hiếm.

Dùng đồng thời với acrivastin hoặc các thuốc giảm đau thần kinh trung ương, thuốc an thần, rượu có thể gây ra sự suy giảm trí nhớ, do đó cần thận trọng.

Bệnh nhân suy thận cần tham khảo với bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Không nên dùng đồng thời acrivastin với rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Không nên dùng đồng thời terfenadin với acrivastin. Acrivastin không nên dùng với các thuốc ức chế sự chuyển hóa của nó ở gan vì làm gia tăng rủi ro chứng loạn nhịp tim tâm thất nghiêm trọng. Các thuốc này bao gồm ketoconazol và erythromycin.

Bảo quản

Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.

Dược sĩ Đại học Ngô Kim ThúyĐã kiểm duyệt nội dung

Tốt nghiệp loại giỏi trường Đại học Y Dược Huế. Từng tham gia nghiên cứu khoa học đề tài về Dược liệu. Nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực Dược phẩm. Hiện đang là giảng viên cho Dược sĩ tại Nhà thuốc Long Châu.

Sản phẩm liên quan

Thuốc Rutantop Mebiphar hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (70ml)

Thuốc Rutantop Mebiphar hỗ trợ điều trị viêm mũi dị ứng, mày đay (70ml)

149.000đ / Lọ

Câu hỏi thường gặp