Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Antipyrine (Tên khác: Phenazone)
Loại thuốc
Giảm đau, hạ sốt, kháng viêm nhóm NSAIDS
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ tai 4g/100g (4%)
Thuốc mỡ bôi da và mũi 0.75g/100g (0.75%)
Antipyrine được chỉ định trong các trường hợp sau:
Phenazone thường ở dạng phối hợp với lidocain trong dung dịch nhỏ tai.
Phenazone là một dẫn xuất pyrazolon có đặc tính giảm đau và kháng viêm, hoạt động chủ yếu ở thần kinh trung ương, làm tăng ngưỡng đau, kháng viêm bằng cách ức chế các men cyclooxygenase, COX-1, COX-2, COX-3 làm giảm tổng hợp prostaglandin.
Lidocain là một chất gây tê cục bộ thuốc nhóm amid.
Mục đích dùng thuốc tác dụng tại chỗ nên thuốc có hoạt chất ở liều thấp, khả năng hấp thu toàn thân khó xảy ra trong trường hợp màng nhĩ còn nguyên vẹn. Do đó không có nghiên cứu dược động nào được thực hiện.
Không có dữ liệu nghiên cứu.
Không có dữ liệu nghiên cứu.
Không có dữ liệu nghiên cứu.
Không có nghiên cứu tương tác được thực hiện.
Không có nghiên cứu tương tác được thực hiện.
Không có nghiên cứu tương tác được thực hiện.
Antipyrine chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Người lớn
Nhỏ 4 giọt x 23 lần mỗi ngày vào ống tai bị viêm, ấn nhẹ vào phần đàn hồi của ống nhỏ giọt.
Khi sử dụng bệnh nhân cần tránh để đầu ống nhỏ thuốc chạm vào ống tai.
Thời gian điều trị không quá 7 ngày.
Trẻ em (nếu có)
Không điều chỉnh liều do thuốc tác động tại chỗ.
Thuốc mỡ bôi da và mũi không có báo cáo dùng cho trẻ em.
Đối tượng khác (nếu có)
Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không chỉnh liều.
Tránh để bệnh nhân tiếp xúc với dung dịch lạnh nên làm ấm trong lòng bàn tay trước khi sử dụng.
Nằm xuống hoặc nghiêng đầu để tai ảnh hưởng hướng lên trên. Nhẹ nhàng kéo dái tai lên và ra sau đối với người lớn ( xuống và ra sau đối với trẻ em) để làm thẳng ống tai.
Nhỏ thuốc vào ống tai, để tai hướng lên trên khoảng 5 phút ( đối với trẻ nhỏ hoặc người không thể nằm yên, để tai ngửa ít nhất 12 phút.
Làm ẩm nút bông bằng vài giọt thuốc, đặt vào tai khoảng 5-10 phút để thuốc không chảy ra ngoài.
Không rửa sạch ống nhỏ giọt sau khi sử dụng, chỉ lau bằng khăn giấy sạch, đậy kín hộp.
Không có báo cáo.
Không có báo cáo.
Phản ứng dị ứng tại chỗ như dị ứng, kích ứng, tăng áp lực lên ống thính giác, sung huyết ống tai.
Phản ứng dị ứng: Chàm, mề đay, ban đỏ.
Hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, bỏng rát.
Nếu sau khi dùng thuốc 2 giờ, bệnh nhân bị đau đầu, khó thở, da xanh xao hoặc xám đi là dấu hiệu của tăng methemoglobin huyết thì ngưng và tìm tư vấn y tế ngay lập tức.
Thận trọng cho những bệnh nhân bị viêm tai giữa mãn tính lâu năm vì khả năng thủng màng nhĩ cao.
Hỏi ý kiến bác sĩ, dược sĩ trước khi sử dụng.
Không có dữ liệu về sự bài tiết trong sữa mẹ của thuốc mỡ bôi da hoăc bôi mũi nên không dùng trong thời kỳ cho con bú.
Phenazone không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và độc tính
Dạng nhỏ tai: Không có trường hợp quá liều đã được báo cáo.
Thuốc mỡ bôi da: Dùng lượng lớn có thể làm tăng tác dụng phụ nghiêm trọng.
Cách xử lý khi quá liều
Trong trường hợp dùng quá liều, rửa bằng nước sạch nhiều lần, gọi cho cơ sở y tế để xử lý ngay.
Nếu quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch.
Tên thuốc: Antipyrine
1) EMC: https://www.medicines.org.uk/emc/product/11888
2) Base-donnée: https://base-donnees-publique.medicaments.gouv.fr/affichageDoc.php?specid=67500468&typedoc=R
3) Go Drugbank: https://go.drugbank.com/drugs/DB01435
4) Dailymed:
https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=ac13647f-2747-493f-a650-ede37d230cd8
https://dailymed.nlm.nih.gov/dailymed/drugInfo.cfm?setid=ac13647f-2747-493f-a650-ede37d230cd8##
5) Drugs:
https://www.drugs.com/dosage/antipyrine-benzocaine-otic.html#Usual_Adult_Dose_for_Otitis_Media
https://www.drugs.com/disease-interactions/antipyrine-benzocaine-otic.html
6) Goodrx: https://m.goodrx.com/antipyrine-benzocaine/what-is
Ngày cập nhật: 2/7/2021