Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Mặc định
Lớn hơn
Một trong những nguyên liệu có mặt trong nhiều loại mỹ phẩm đó là Magnesium aluminum silicate. Đây là một silicat phức tạp được tinh chế từ các khoáng chất tự nhiên, có vai trò chất làm tăng độ nhớt, hấp thụ, chống ăn mòn, làm mờ và là chất ổn định nhũ tương.
Magnesium aluminum silicate (hay Magie nhôm silicat) là một khoáng chất tự nhiên, nguồn gốc từ quặng silicat của đất sét smectite. Magnesium aluminum silicate được tinh chế thành dạng bột, khô, rắn màu trắng để dùng trong lĩnh vực sản xuất dược, mỹ phẩm.
Magnesium aluminum silicate có đặc tính ổn định được trong cả nhũ tương dầu trong nước (o/w) và nhũ tương nước trong dầu (w/o) ở tỷ lệ thấp (tầm 1-2%), chứa các chất hoạt động bề mặt anion hoặc không ion.
Khoáng chất này không tan trong nước nhưng có thể phân tán trong nước, độ pH 9.5, độ nhớt 500cps (dung dịch 4%). Magnesium aluminum silicate không thể được hấp thụ vào da do thành phần các phân tử có kích thước lớn. Trong đời sống, Magnesium aluminum silicate thường được sử dụng rộng rãi trong các sản phẩm cần có độ pH cao như kem tẩy lông, sản phẩm tạo kiểu tóc và các sản phẩm chăm sóc tóc.
Magnesium aluminum silicate là một loại đất sét, gồm các tiểu cầu có tích điện âm trên bề mặt và tích điện dương ở bên cạnh nên mặt của một tiểu cầu này sẽ hút cạnh của tiểu cầu kia và tạo ra cấu trúc “house of cards” để làm dày kết cấu sản phẩm và giúp đình chỉ các thành phần không hòa tan như chất tạo màu, hoặc thành phần chống nắng vô cơ (zinc dioxide và titanium dioxide).
Cấu trúc “house of cards” có đặc tính là tốn nhiều thời gian để hình thành nhưng chỉ cần bị tác động (chẳng hạn như các động tác khuấy, thoa) thì nó rất dễ bị sụp đổ. Chính vì vậy mà những sản phẩm được làm đặc bằng Magnesium aluminum silicate thường có kết cấu dày khi ở trong bao bì nhưng sẽ nhanh “tan” ra khi sử dụng.
Magnesium aluminum silicate được đánh giá cao khi có thể mang lại cho sản phẩm một kết cấu khá dễ chịu, không bết dính mà còn rất mướt mịn. Magnesium aluminum silicate cũng là chất kết hợp tốt với các thành phần làm đặc/làm dày kết cấu khác, cụ thể như Cellulose Gum hay Xanthan Gum...
Các nhà sản xuất mỹ phẩm thường bổ sung Magnesium aluminum silicate vào trong công thức sản phẩm chăm sóc cá nhân mục đích để làm một chất làm tăng độ nhớt, chất hấp thụ, chất chống ăn mòn, chất làm mờ cũng như là một chất ổn định nhũ tương.
Dưới đây là những công dụng cụ thể của Magnesium aluminum silicate:
Tăng độ nhớt
Làm tăng độ nhớt (hay nói cách khác là làm tăng độ dày của độ cứng) là một trong những tác dụng chính của chất Magnesium aluminum silicate. Ở vai trò này, Magnesium aluminum silicate mang lại khả năng làm dày các công thức để làm cho sản phẩm ít chảy hơn và dễ lây lan hơn.
Đặc tính làm tăng độ nhớt còn đặc biệt hữu ích khi sử dụng vào trong chất khử mùi, kem cạo râu và kem dưỡng làm dày da. Bên cạnh đó, Magnesium aluminum silicate còn hoạt động phối hợp với Xanthan gum và cellulose HE - là các chất làm đặc thông thường khác để tăng hiệu quả sản phẩm.
Chất hấp thụ
Ngoài chức năng làm tăng độ nhớ, Magnesium aluminum silicate còn được đánh giá cao ở vai trò là chất hấp thụ vì nó có khả năng hấp thụ hoặc thấm nước.
Do tính chất này mà Magnesium aluminum silicate còn được dùng như một chất chống ăn mòn. Magnesium aluminum silicate hấp thụ chất lỏng, từ đó sẽ giúp ngăn chặn các sản phẩm bột kết lại với nhau (đóng bánh); đồng thời cũng giúp các thành phần khác hoạt động trơn tru hơn.
Ngoài ra, trong vai trò là một tác nhân làm mờ, Magnesium aluminum silicate cũng được bổ sung vào công thức mỹ phẩm trong suốt để làm cho dễ nhìn hơn.
Chất ổn định nhũ tương
Magnesium aluminum silicate có chức năng như một chất ổn định nhũ tương. Nhũ tương là hỗn hợp của hai/nhiều chất lỏng bất biến, chẳng hạn như dầu và nước. Khi chúng ta trộn hai chất lỏng này vào nhau sẽ tạo ra sự phân tán các giọt dầu trong nước và ngược lại.
Tuy nhiên, hai chất này có thể tách ra nếu chúng ta cho thêm một chất khác. Cấu trúc keo smectit của Magnesium aluminum silicate có hiệu quả giữ cho các giọt pha bên trong lơ lửng và tách ra và làm giảm xu hướng nhũ tương bị loãng và vỡ ở nhiệt độ cao.
Magnesium aluminum silicate có khả năng ổn định cả nhũ tương nước trong dầu lẫn dầu trong nước ở nồng độ thấp, vào khoảng từ 1 đến 2%.
Có thể thêm Magnesium aluminum silicate (thường ở mức 1 đến 2%) vào pha nước trong công thức, tốt nhất là khi nước nóng (75 độ C) để giảm thời gian hydrat hóa (từ 15 đến 45 phút). Có thể dùng thêm máy đồng hóa để có kết quả nhanh nhất.
Magnesium aluminum silicate có vai trò khá quan trọng trong công thức. Do đó, thành phần này được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc cá nhân có độ pH cao như kem wax lông; sản phẩm làm tóc/chăm sóc tóc như dầu gội, dầu xả, sản phẩm tạo kiểu..; sữa tắm dạng gel, cream, lotion, kem cạo râu, sản phẩm khử mùi, sản phẩm trang điểm.
Magnesium aluminum silicate được Hội đồng chuyên gia đánh giá thành phần mỹ phẩm (CIR) đánh giá an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm.
Magnesium aluminum silicate được đánh giá an toàn khi sử dụng trong mỹ phẩm.
Magnesium aluminum silicate không gây kích ứng hoặc nhạy cảm với da do thành phần này được tạo thành từ các hạt lớn, không thể được hấp thụ bởi da. Do đó, Magnesium aluminum silicate không thể gây ra phản ứng nhạy cảm vì không thể phản ứng với các tế bào của hệ thống miễn dịch.
Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn, nhất là với những người có cơ địa dị ứng Magnesium aluminum silicate hoặc người có làn da nhạy cảm nên thử sản phẩm ở vùng da cổ tay trước khi sử dụng ở những vùng da khác lớn hơn trên cơ thể.
https://go.drugbank.com/drugs/DB11230
https://www.drugs.com/inactive/magnesium-aluminum-silicate-380.html