Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu

Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm

Long Châu
  1. /
  2. Dược chất/
  3. Methylchloroisothiazolinone

Methylchloroisothiazolinone là gì? Ứng dụng của methylchloroisothiazolinone trong đời sống

Ngày 09/04/2023
Kích thước chữ

Methylchloroisothiazolinone (MCI) là một chất bảo quản có hoạt tính chống lại vi khuẩn, nấm men và nấm, được sử dụng trong sản xuất mỹ phẩm dạng nước và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Methylchloroisothiazolinone cũng được sử dụng trong các quy trình công nghiệp, bao gồm sản xuất: Lớp phủ giấy, chất tẩy rửa, sơn, keo dán…

Nội dung chính

Mô tả

Methylchloroisothiazolinone (MCI) là một chất có cấu trúc isothiazolinone, thường được sử dụng làm chất bảo quản với đặc tính kháng khuẩn và kháng nấm. Với đặc tính này, MCI là thành phần bảo quản trong nhiều loại mỹ phẩm, kem dưỡng da và chất tẩy trang bán sẵn trên thị trường.

Tuy nhiên, MCI có thể gây dị ứng; một số tác dụng phụ của nó bao gồm da bong tróc hoặc có vảy, nổi mụn, mẩn đỏ hoặc ngứa và sưng vừa đến nặng ở vùng mắt. Hiệp hội Viêm da tiếp xúc Hoa Kỳ đã khẳng định Methylchloroisothiazolinone là "Chất gây dị ứng tiếp xúc của năm" cho năm 2013.

Methylchloroisothiazolinone là gì?

Methylchloroisothiazolinone là một hóa chất được sử dụng trong các sản phẩm chăm sóc da, chất tẩy rửa gia dụng và các sản phẩm công nghiệp như một chất bảo quản, thường được trộn với methylisothiazolinone và sự kết hợp này đôi khi được gọi là Kathon CG hoặc Euxyl K 100.

Methylchloroisothiazolinone được sử dụng lần đầu tiên ở Châu Âu vào những năm 1970 và Hoa Kỳ vào những năm 1980. Khuyến nghị ban đầu của Châu Âu là sử dụng nồng độ 0,003% hoặc 30 phần triệu (ppm). Điều này dẫn đến nhiều phản ứng dị ứng. Khuyến nghị sau đó đã thay đổi thành 15 ppm trong sản phẩm rửa mặt và 7,5 ppm trong mỹ phẩm.

Năm 2000, các công ty bắt đầu sử dụng methylisothiazolinone trong các sản phẩm công nghiệp. Đến năm 2005, một số công ty mỹ phẩm đã sử dụng tới 50 đến 100 ppm. Đã có báo cáo về nhiều phản ứng hơn với methylchloroisothiazolinone, methylisothiazolinone và sự kết hợp của cả hai.

‌Một số quốc gia như Canada không cho phép sử dụng methylchloroisothiazolinone như một thành phần duy nhất, nó phải được kết hợp với methylisothiazolinone và chỉ có thể được sử dụng trong các sản phẩm rửa mặt ở nồng độ 15 ppm.‌

Ngày nay, thường tìm thấy methylchloroisothiazolinone trong các sản phẩm chăm sóc da và mỹ phẩm, bao gồm:

  • Dầu gội đầu;
  • Thuốc nhuộm tóc;
  • Chất tẩy trắng;
  • Kem chống nắng;
  • Khăn lau em bé;
  • Kẻ mắt;
  • Má hồng;
  • Bột phủ;
  • Tẩy trang;
  • Làm móng;
  • Sản phẩm tẩy lông;
  • Xà phòng;
  • Xà phòng và dầu gội đầu dành cho trẻ em.
Methylchloroisothiazolinone là gì? Ứng dụng của methylchloroisothiazolinone trong đời sống 2
Methylchloroisothiazolinone có thể có trong xà phòng

Ngoài ra cũng sẽ thấy nó trong nhiều sản phẩm làm sạch và công nghiệp, chẳng hạn như:

  • Sơn;
  • Keo dán;
  • Xà phòng giặt;
  • Xà phòng rửa chén;
  • Tẩy vết bẩn;
  • Nước xả vải;
  • Nước lau kính;
  • Bột giặt.

Điều chế sản xuất Methylchloroisothiazolinone

Chưa có báo cáo về phương pháp điều chế sản xuất của chất này.

Cơ chế hoạt động

Chưa có báo cáo về cơ chế hoạt động của chất này.

Liều lượng & cách dùng

Methylchloroisothiazolinone (MCI) thường được kết hợp với methylisothiazolinone (MI), là một chất bảo quản hiệu quả.

Lưu ý

Theo Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA), methylchloroisothiazolinone có nguy cơ gây dị ứng. Ở nồng độ cao, MCI có thể gây bỏng và dị ứng da hóa chất.

Methylchloroisothiazolinone là gì? Ứng dụng của methylchloroisothiazolinone trong đời sống 3
Methylchloroisothiazolinone có thể gây viêm da tiếp xúc ở người lớn

Hiện nay, MCI được sử dụng chủ yếu trong các sản phẩm rửa mặt với nồng độ thấp để hạn chế việc kích ứng. Kể từ khi những thay đổi này, tỷ lệ phản ứng dị ứng và kích ứng thấp hơn. Tỷ lệ dị ứng tiếp xúc là khoảng 8%. Những phản ứng da và dị ứng này thường giống như viêm da tiếp xúc. Các triệu chứng có thể bao gồm:

  • Đỏ;
  • Sưng tấy;
  • Nổi da gà hoặc phát ban;
  • Các mảng đỏ trên da sáng hơn;
  • Các mảng màu xám, tím hoặc nâu trên da sẫm màu;
  • Ngứa;
  • Da bong tróc;
  • Sưng mắt;
  • Lột da.

Một số cách để xử trí khi dị ứng:

  • Thuốc mỡ hoặc kem dưỡng da giúp làm mềm và dưỡng ẩm cho da;
  • Thuốc kháng histamine;
  • Kem steroid thoa lên vị trí bị dị ứng.

Methylchloroisothiazolinone không được Cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC) khẳng định có thể gây ung thư ở người.

Để biết sản phẩm có methylchloroisothiazolinone hay không, đọc danh sách thành phần trên nhãn sản phẩm và tìm bất kỳ thành phần nào sau đây:

  • 5-clo-2-metyl-4-isothiazolin-3-one;
  • 5-clo-2-metyl-4-isothiazolin-3-một hydroclorua;
  • 5-chloro-2-methylisothiazolin-3-one;
  • 5-chloro-N-methylisothiazolone;
  • Kathon CG 5243;
  • metylchloro-isothiazolinone;
  • metylchloroisothiazolinone.
Nguồn tham khảo