Mặc định
Lớn hơn
Potassium Laurate là chất ổn định và chất hoạt động bề mặt phụ trợ, cung cấp độ nhớt rất thấp và mức độ ổn định cao.
Potassium Laurate còn được gọi là muối kali, axit lauric, kali dodecanoate.
Potassium Laurate có công thức hóa học là C12H23KO2. Nó có dạng bột hoặc bột nhão nhẹ, màu trắng.
Potassium Laurate có công thức hóa học là C12H23KO2
Potassium Laurate là muối Kali của Lauric Acid một loại acid béo bão hòa thường được tìm thấy trong dầu dừa, dầu cọ. Nó giúp cho nước hòa tan với dầu và các bụi bẩn để từ đó rửa trôi một cách dễ dàng. Potassium Laurate được điều chế theo công thức: C12H24O2 + KOH → C12H23KO2 + H2O.
Potassium Laurate là hợp chất làm sạch da do có chứa xà phòng axit béo kali và glycerin.
Tất cả các loại da đều có thể dùng được Potassium Laurate ngoại trừ những người đã được xác định dị ứng với nó.
Liều lượng của Potassium Laurate phụ thuộc vào sản phẩm chứa nó và tác dụng mong muốn đạt được.
Các hợp chất liên quan cho thấy mức độ độc tính cấp tính qua da và miệng ở mức độ thấp; kích ứng da nhẹ đến trung bình; kích ứng mắt; không gây mẫn cảm cho da; thường được FDA công nhận là an toàn.
Hiện chưa có báo cáo về tác dụng phụ gây hại của Potassium Laurate đối với làn da và sức khỏe người dùng khi sử dụng trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Theo thang điểm EWG, Potassium Laurate được xếp mức 1 trên thang điểm 10 (trong đó 1 là thấp nhất, 10 là cao nhất về mức độ nguy hại). EWG là viết tắt của cụm từ Environmental Working Group, đây là một tổ chức phi chính phủ vì môi trường, đã được thành lập tại Hoa Kỳ vào năm 1992 với mục đích cải thiện sức khỏe cộng đồng thông qua các nghiên cứu chuyên sâu về giáo dục, định hướng người tiêu dùng.
https://www.haz-map.com/Agents/16833
https://aquaspersions.co.uk/product/31/20-potassium-laurate
http://sodiumstearate.com/PotassiumLaurate.htm
https://www.ewg.org/skindeep/ingredients/705208-POTASSIUM_LAURATE/
https://twenty-gen.online/2020/01/01/potassium-laurate-la-gi-co-tac-dung-gi-trong-my-pham