Ứng dụng Nhà Thuốc Long Châu
Siêu ưu đãi, siêu trải nghiệm
Danh mục | Thuốc giảm đau hạ sốt |
Dạng bào chế | Viên nén |
Quy cách | Hộp 100 Viên |
Thành phần | |
Chỉ định | |
Chống chỉ định | Suy gan |
Nhà sản xuất | NADYPHAR |
Nước sản xuất | Việt Nam |
Xuất xứ thương hiệu | Việt Nam |
Số đăng ký | VD-16814-12 |
Thuốc cần kê toa | Không |
Mô tả ngắn | Acemol là một sản phẩm của viên công ty cổ phần dược phẩm 2/9 - Nadyphar, có hoạt chất chính là paracetamol. Thuốc được chỉ định trong điều trị giảm đau nhanh các triệu chứng sốt, đau nhức và khó chịu như nhức đầu, đau tai, đau răng, đau nhức do cảm cúm ở trẻ em. Acemol được bào chế dạng viên nén màu hồng, hình tròn, một mặt có khắc "AE" và đóng gói theo quy cách: Hộp 05 vỉ x 20 viên, hộp 20 chai x 10 viên. |
Thuốc Acemol 100mg là gì?
Kích thước chữ
Mặc định
Lớn hơn
Thông tin thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Acetaminophen | 100mg |
Acemol được chỉ định sử dụng trong các trường hợp:
Paracetamol (acetaminophen hay N - acetyl - p - aminophenol) là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin; tuy vậy, khác với aspirin, paracetamol không có hiệu quả điều trị viêm.
Với liều ngang nhau tính theo gam, paracetamol có tác dụng giảm đau và hạ sốt tương tự như aspirin.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ở người bệnh sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt ở người bình thường. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol với liều điều trị, ít có tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid - base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase và prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Hấp thu
Dạng thuốc uống được hấp thu nhanh hoàn toàn.
Phân bố
Thuốc liên kết yếu với protein huyết tương đạt nồng độ tối đa sau 30 - 60 phút. Paracetamol phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương. Thời gian bán hủy trong huyết tương từ 1,25 giờ đến 3 giờ.
Chuyển hoá
Paracetamol được chuyển hóa ở gan dưới tác dụng của cytochrome P450 thành chất chuyển hóa và được khử nhanh chóng bởi glutathion. Ngộ độc do chất chuyển hóa này tăng lên khi dùng liều cao.
Thải trừ
Paracetamol đào thải trong nước tiểu dưới dạng: Liên hợp với acid glucuronic (khoảng 60%), acid sulfuric (khoảng 35%), hoặc cystein (khoảng 3%) và một lượng nhỏ những chất chuyển hóa hydroxyl hóa và khử acetyl.
Thuốc dùng đường uống.
Trẻ em 1 - 3 tuổi: Mỗi lần uống 1 viên, ngày 4 - 6 lần.
Trẻ em 4 - 5 tuổi: Mỗi lần uống 2 viên, ngày 4 - 6 lần.
Trẻ em 6 - 8 tuổi: Mỗi lần uống 3 viên, ngày 4 - 6 lần.
Trẻ em 9 - 11 tuổi: Mỗi lần uống 4 viên, ngày 4 - 6 lần.
Từ 12 tuổi trở lên: Mỗi lần uống 4 - 6 viên, ngày 4 - 6 lần.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Triệu chứng
Nhiễm độc paracetamol có thể do dùng một liều độc duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều lớn paracetamol (7,5 - 10 g trong 1 - 2 ngày) hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan phụ thuộc liều là tác dụng độc cấp tính quan trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Khi dùng quá liều paracetamol, một chất chuyển hóa là N - acetylbenzoquinonimin gây độc nặng cho gan.
Dùng liều quá cao có thể gây phân hủy tế bào gan, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não dẫn đến hôn mê, tử vong.
Xử lý quá liều
Rửa dạ dày (tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống). Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan, N - acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch. Phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa đến 36 giờ kể từ khi uống paracetamol.
Điều trị với N - acetylcystein có hiệu quả hơn khi cho thuốc trong thời gian dưới 10 giờ sau khi uống paracetamol. Khi cho uống, hòa loãng dung dịch N - acetylcystein với nước hoặc đồ uống không có rượu để đạt dung dịch 5% và phải uống trong vòng 1 giờ sau khi pha. Cho uống N - acetylcystein với liều đầu tiên là 140 mg/kg, sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Chấm dứt điều trị nếu xét nghiệm paracetamol trong huyết tương cho thấy nguy cơ độc hại gan thấp.
Có thể dùng methionin, than hoạt và/hoặc các thuốc tẩy muối vì chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Acemol có thể gặp các tác dụng phụ sau đây:
Không xác định tần suất
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hóa.
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, hiếm khi giảm tiểu cầu.
Khác: Dị ứng, phát ban ngoài da với hồng ban hoặc mề đay, độc với thận.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Acemol chống chỉ định trong các trường hợp:
Quá mẫn với paracetamol.
Thiếu hụt glucose - 6 - phosphat dehydrogenase (G6PD).
Với trẻ em bị suy thận nặng, thời gian cách nhau giữa 2 lần dùng thuốc ít nhất 8 giờ.
Không dùng paracetamol để tự điều trị giảm đau quá 5 ngày hoặc sốt cao, sốt kéo dài quá 3 ngày ở trẻ em trừ khi do thầy thuốc hướng dẫn.
Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven - Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).
Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Dùng đồng thời với các thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid làm tăng độc tính đối với gan.
Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này ít hoặc không quan trọng về lâm sàng nên paracetamol được dùng khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin và dẫn chất indandion.
Ở nhiệt độ không quá 30°C, nơi khô ráo.
Mọi thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Việc sử dụng thuốc phải tuân theo hướng dẫn của bác sĩ chuyên môn.
Dược lực học là nghiên cứu các ảnh hưởng sinh hóa, sinh lý, và phân tử của thuốc trên cơ thể và liên quan đến thụ thể liên kết, hiệu ứng sau thụ thể, và tương tác hóa học. Dược lực học, với dược động học, giúp giải thích mối quan hệ giữa liều và đáp ứng, tức là các tác dụng của thuốc. Đáp ứng dược lý phụ thuộc vào sự liên kết của thuốc với đích tác dụng. Nồng độ thuốc ở vị trí thụ thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc.
Dược động học là những tác động của cơ thể đối với thuốc trong suốt quá trình thuốc đi vào, ở trong và đi ra khỏi cơ thể- bao gồm các quá trình hấp thụ, sinh khả dụng, phân bố, chuyển hóa, và thải trừ.
Tác dụng phụ là những triệu chứng không mong muốn xảy ra khi chúng ta uống thuốc. Các tác dụng phụ này có thể không nghiêm trọng, chẳng hạn chỉ gây đau đầu hoặc khô miệng. Nhưng cũng có những tác dụng phụ đe dọa tính mạng. Cẩn phòng tránh tác dụng phụ của thuốc như: Thông báo các loại thuốc đang sử dụng với bác sĩ, các bệnh lý nền hiện tại, các tương tác của thuốc đến thực phẩm hằng ngày. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng thuốc và nếu gặp tác dụng phụ cần báo ngay cho bác sĩ.
Sử dụng thuốc đúng cách là uống thuốc theo chỉ dẫn của dược sĩ, bác sĩ. Ngoài ra không dùng nước quả, nước khoáng hoặc các loại nước ngọt đóng hộp có gas để uống thuốc. Không dùng sữa để uống thuốc vì trong thành phần của sữa có chứa canxi. Không dùng cà phê hay nước chè để uống thuốc. Chỉ nên uống cùng nước lọc.
Có các dạng bào chế thuốc như
Theo thể chất:
Theo đường dùng:
Lọc theo:
Mai Huỳnh Khánh Uyên
Chào bạn Quỳnh,
Dạ bạn có thể tham khảo sản phẩm tương tự là Thuốc Acemol 325mg Nadyphar hỗ trợ hạ sốt và giảm đau (40 viên), tham khảo thêm thông tin sản phẩm tại link.
Dạ sẽ có tư vấn viên nhà thuốc Long Châu liên hệ theo SĐT bạn đã để lại ạ. Thân mến!
Hữu ích
em Quỳnh
Hữu ích
Trả lời